Thưa Thầy và các anh chị,
Học viên Lương Hồng Phong xin trình bày bài tập về phương pháp định nghĩa
ĐỊNH NGHĨA NHÓM TỪ "TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI"
1. Các định nghĩa đã có về từ “chữ quốc ngữ” và “ngôn ngữ”
1) Oxford advanced learner’s dictionary 1992. - Oxford university press, p.506
- Language: system of sounds, words, patterns, etc used by humans to communicate thoughts and feelings.
2) Longman 1992: Dictionary of contemporary English, p.586
- Language: the system of human expression by means of words.
- Language: a particular systems of words as used by a people or nation.
3) Nguyễn Như Ý (cb) 1999: Đại từ điển Tiếng Việt. – NXB VHTT, tr.1209
- Ngôn ngữ: hệ thống các âm thanh, các từ ngữ và các qui tắc kết hợp chúng, làm phương tiện giao tiếp chung cho một cộng đồng.
4) Hoàng Phê (cb) 2006 : Từ điển Tiếng Việt. – NXB Đà Nẵng
- Ngôn ngữ: Hệ thống những âm, những từ và những qui tắc kết hợp chúng mà những người trong cùng một cộng đồng dùng làm phương tiện để giao tiếp với nhau (tr. 688).
- Chữ quốc ngữ: Chữ viết ghi âm của Tiếng Việt, được tạo ra trên cơ sở hệ chữ cái Latin (tr.190).
2. Phân tích các định nghĩa
- Định nghĩa của Longman về ngôn ngữ là ngắn nhất, nhưng có 2 yếu tố mơ hồ:
a. Nhóm từ “human express” mang ý nghĩa chung chung về sự diễn đạt của con người, khiến ta phải thắc mắc: Diễn đạt cái gì? (không rõ ràng)
b. Nhóm từ “means of words” cũng không cụ thể, không lý giải rõ vấn đề: Từ ngữ nào? Thành phần cụ thể của từ ngữ là gì?
- Định nghĩa của Oxford, Nguyễn Như Ý, Hoàng Phê về ngôn ngữ thì tương đối đầy đủ và cũng không quá dài.
a. Từ điển Oxford đề cập thêm nội dung giao tiếp là “thoughts and feelings” (suy tư và tình cảm).
b. Từ điển Nguyễn Như Ý và Hoàng Phê Từ điển nêu thêm “những qui tắc kết hợp” của các thành tố trong ngôn ngữ.
c. Từ điển Nguyễn Như Ý dùng từ “âm thanh”, không chính xác so với từ “âm” của từ điển Hoàng Phê.
- Định nghĩa về chữ quốc ngữ của từ điển Hoàng Phê ngắn gọn, chỉ diễn đạt được hình thức thể hiện của chữ viết, không đề cập đến nội dung ý nghĩa của chữ viết trong Tiếng Việt.
3. Phân loại
4. Thử rút ra khái niệm chung về ngôn ngữ
Ngôn ngữ là hệ thống những âm, những từ và những qui tắc kết hợp chúng, làm thành phương tiện giao tiếp thông tin giữa con người với con người
5. Thử rút ra định nghĩa về “tiếng Việt hiện đại”
Tiếng Việt hiện đại là hệ thống những âm, những từ và những qui tắc kết hợp chúng, xây dựng trên cơ sở hệ chữ cái Latin, làm thành phương tiện trao đổi thông tin chủ yếu của cộng đồng người Việt.
6. Nhận xét định nghĩa về “Tiếng Việt hiện đại”
1) Về hình thức: Liệt kê dài, nhưng xác định cụ thể những thành tố chính.
2) Về nội dung: bao quát, khẳng định, đề cập nội dung trực tiếp, tương đối rõ về ý nghĩa.
7. Có thể sửa lại
Tiếng Việt hiện đại là hệ thống ngôn ngữ của người Việt được xây dựng trên cơ sở hệ chữ cái Latin.
8. Sơ đồ phân tích định nghĩa
Xin Thầy và các anh chị "minh xét".
Xin đa tạ Thầy và các anh chị.
Học viên Lương Hồng Phong.