Bài tập 6: Chọn một khái niệm cơ bản (chìa khóa) trong đề tài nghiên cứu của mình:
- Định nghĩa và trình bày theo 7 bước
- Lập sơ đồ định nghĩa
[center]ĐỊNH NGHĨA TRÂU[/center]
1. Tìm tất cả các định nghĩa hiện có:
- Hoàng Phê 2009: Từ điển tiếng Việt - NXB Đà Nẵng, Trung tâm Từ điển học,tr. 1321: Trâu là động vật nhai lại, sừng rỗng và cong, lông thưa và thường đen, ưa đầm nước, nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa.
- Ban biên soạn chuyên từ điển New Era 2010: Từ điển tiếng Việt - NXB Hồng Đức, tr. 1626: Súc vật thuộc loài nhai lại, có sừng dài, lông đen nhạt hoặc trắng, nuôi để kéo cày hay lấy thịt.
- Wikipedia: Trâu là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (Bovidae). Chúng sống hoang dã ở Nam Á (Pakistan, Ấn Độ, Bangladesh, Nepal, Bhutan) Đông Nam Á và cả ở miền bắc Úc.
2. Phân tích từng định nghĩa theo yêu cầu của định nghĩa:
3. Phân loại các định nghĩa, xác định những nét nghĩa chung có thể tiếp thu, những đặc trưng sai / thiếu cần bổ sung, sửa chữa:
Theo đặc trưng giống: có 2 loại: là động vật (Hoàng Phê 1992, Wikipedia) và là súc vật (Ban biên soạn chuyên từ điển New Era 2010). Loại 2 không chính xác.
Theo đặc trưng loài: có 3 tiêu chí : nhai lại, sừng dài, lông thưa
→ Như vậy có thể tiếp thu: đặc trưng giống (là động vật) và 3 tiêu chí của đặc trưng loài (nhai lại, sừng dài, lông thưa).
Ngoài ra cần chỉnh sửa, bổ sung và chính xác hóa các đặc trưng loài.
4. Tìm tất cả các cách sử dụng khái niệm hiện hành, đối chiếu với kết quả (3) để điều chỉnh, bổ sung các đặc trưng cùng nội dung cụ thể của chúng:
* Theo nghĩa đen:
Trâu gié: giống trâu nhỏ
Trâu ngố: giống trâu lớn
Trâu nước: hà mã
Khỏe như trâu: chỉ người có sức khỏe tốt.
→ Như vậy, trâu có nhiều loại, trâu nước còn dùng để chỉ hà mã nên cần chú ý đến đặc trưng loài để phân biệt.
* Theo nghĩa bóng:
Trâu buộc ghét trâu ăn: ví với thái độ ganh ghét về quyền lợi
Trâu ngựa: trâu và ngựa, nói khái quát, dùng để ví kiếp tôi đòi phải làm việc nặng nhọc, sống vất vả. “Thân trâu ngựa”, “kiếp sống trâu ngựa”.
5. Xác định đặc trưng giống (khái niệm rộng hơn cùng loại):
Là động vật
6. Xác định các đặc trưng loài (khu biệt khái niệm được định nghĩa với những khái niệm khác cùng bậc):
1) Nhai lại (phân biệt với các động vật không thuộc loài nhai lại)
2) Sừng dài (phân biệt với các loại động vật không có sừng hoặc có sừng ngắn)
3) Lông thưa (phân biệt với các động vật lông dày)
Sản phẩm sơ bộ: “Trâu là động vật thuộc loài nhai lại, sừng dài và lông thưa”.
7. Lập sơ đồ, kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nội dung, chỉnh sửa lại:
Sản phẩm cuối cùng: Trâu là động vật thuộc loài nhai lại, sừng dài và lông thưa.