THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
*Các tác giả là người trong nước
1. Đào Duy Anh (2014), Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ XIX, Nxb Văn học, Hà Nội.
2. Hoàng Anh (2012), Giáo dục vối việc hình thành và phát triển nhân cách sinh viên, Nxb Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
3. Toan Ánh (1992), Nếp cũ – Con người Việt Nam, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Toan Ánh (1991), Nếp cũ – Tín ngưỡng Việt Nam, quyển thượng, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Hoàng Chí Bảo (2001), “Nhân cách và giáo dục văn hóa nhân cách”,Triết học,(1).
6. Hoàng Quốc Bảo – chủ biên (2012), Giáo trình Hệ tư tưởng học, Nxb Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
7. Mai huy Bích (2003), Xã hội học gia đình, NXb Khoa học xã hội, Hà Nội.
8. Trần Văn Bính (2013), “Xây dựng văn hóa đạo đức và lối sống văn hóa trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế”, Tạp chí Lý luận chính trị,(7).
9. Phan Xuân Biên – Hồ Hữu Nhựt chủ biên (2005), Khoa học xã hội thành phố Hồ Chí Minh – những vấn đề cần nghiên cứu, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Phan Xuân Biên – chủ biên (2006), Sài Gòn-Tp.Hồ Chí Minh con người và văn hóa trên đường phát triển, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Nguyễn Khắc Cảnh, Loại hình công xã của người Khmer ở Đồng bằng sông Cửu Long, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Lịch sử năm 1997 trường Đại học KHXH&NV Tp.HCM.
12. Bùi Đình Châu (2002), Văn hóa gia đình, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội
13. Đoàn Văn Chúc (1997), Văn hóa học, Nxb.Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
14. Nguyễn Trọng Chuẩn và Nguyễn Văn Huyên – đồng chủ biên (2002), Giá trị truyền thống trước những thách thức của toàn cầu hóa, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
15. Phạm Khắc Chương (2006), Văn hóa ứng xữ trong gia đình, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
16. Diêm Ái Dân, Gia giáo Trung Quốc cổ, Cao Tự Thanh dịch (2001), Nxb Trẻ, Quận 3-Tp.Hồ Chí Minh.
17. Lê Dân (1994), Thờ cúng tổ tiên, một số nét đậm trong tâm linh người Việt, văn hóa gia đình Việt Nam, trong phát triển xã hội, Nxb Lao động, Hà Nội.
18. Cao Xuân Diên (2009), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
19. Lê Thị Dung (2005), “Văn hóa gia đình Việt Nam và vai trò của người phụ nữ trong gia đình hiện đại”, Khoa học xã hội thành phố Hồ Chí Minh – những vấn đề cần nghiên cứu, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.311-339.
20. Nguyễn Đăng Duy (2001), Văn hóa tâm linh, Nxb Văn hóa-Thông tin, Hà Nội.
21. Nguyễn Đăng Duy (2012), Văn hóa học Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
22. Phạm Đức Dương (2000), Văn hóa Việt Nam trong bối cảnh Đông Nam Á, NXB KHXH, Hà Nội.
23. Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Tp.Hồ Chí Minh (2015), Nhân học về thân tộc, dòng họ, hôn nhân và gia đình, Nxb Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh.
24. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5, khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, ngày 12-5-1988.
25. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 9, khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, ngày 9-6-2014
26. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia-Sự thật, Hà Nội.
27. Nguyễn Tấn Đắc (2010), Văn hóa Đông Nam Á, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
28. Khai Đăng (2009), Tản mạn về tín ngưỡng và phong tục tập quán của người Việt, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
29. Nguyễn Khoa Điềm - chủ biên (2002), Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
30. Phạm Văn Đồng (1995), Văn hóa và đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
31. Trịnh Hoài Đức (2005) Gia Định thành thông chí, Nxb Tổng hợp Đồng Nai.
32. Đổ Ngọc Hà (1991), “Những định hướng giá trị trong đời sống gia đình”, Kỷ yếu hội nghị Nhận diện gia đình Việt Nam hiện nay, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, tr.25.
33. Nguyễn Ngọc Hà (1990), Về người Việt Nam định cư nước ngoài, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
34. Vũ Quang Hà (20010, Các lý thuyết xã hội học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
35. Phạm Minh Hạc (1996), Phát triển văn hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc kết hợp với tinh hoa nhân loại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
36. Phạm Minh Hạc – Thái Duy Tuyên (2011), Định hướng giá trị con người Việt Nam thời kỳ đổi mới và hội nhập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
37. Nguyễn Văn Hiệu (2013), “Văn hóa đạo đức truyền thông – từ bối cảnh văn hóa Nam Bộ nửa sau thế kỷ XIX”, Những vấn đề khoa học xã hội và nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr 211 – 215.
38. Lê Như Hoa (2001), Văn hóa gia đình với việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em. Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
39. Lê Như Hoa (2002), Văn hóa vì sự phát triển xã hội, Nxb Văn hóa Thông tin & Viện văn hóa, Hà Nội.
40. Lê Như Hoa (2003), Bản sắc dân tộc trong lối sống hiện đại, Nxb Văn hóa-Thông tin, Hà Nội.
41. Nguyễn Minh Hòa (1995), Những vấn đề cơ bản của xã hội học, Trường Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
42. Nguyễn Minh Hòa (2012), Đô thị học – những vấn đề lý thuyết và thực tiển, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
43. Nguyễn Minh Hòa (2006), “Một vài nhận diện gia đình thành phố Hồ Chí Minh hôm nay nhìn từ quá khứ”, Sài Gòn-Tp.Hồ Chí Minh con người và văn hóa trên đường phát triển, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.615 – 626.
44. Ngô Công Hoàng (1993) Tâm lý học gia đình, NxbTrường Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Hà Nội.
45. Nguyễn Khắc Hùng chủ biên (2011), Văn hóa và văn hóa học đường, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.
46. Đặng Phương Kiệt (2006), Gia đình Việt Nam – các giá trị truyền thống và các vấn đề tâm-bệnh lý xã hội, Nxb Lao Động, Hà Nội.
47. Đặng Cảnh Khanh và Lê Thị Quý (2007), Gia đình học, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội
48. Trần Ngọc Khánh (2005), “Chủ động thể hiện và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập hiện nay”, Khoa học xã hội thành phố Hồ Chí Minh – những vấn đề cần nghiên cứu, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.219 -232.
49. Trần Ngọc Khánh (2012), Văn hóa đô thị giản yếu, Nxb Tổng hợp Tp.Hồ Chí Minh.
50. Vũ Ngọc Khánh (1998), Văn hóa gia đình, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
51. Vũ Ngọc Khánh (2007), Văn hóa gia đình Việt Nam, Nxb Thanh Niên, Hà Nội – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh.
52. Vũ Ngọc Khánh (2007), Nghiên cứu văn hóa cổ truyền Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
53. Vũ Ngọc Khánh – Hoàng Khôi (2012), Gia đình – gia phong trong văn hóa Việt, Nxb Hà Nội.
54. Nguyễn Văn Khi biên dịch (2005), Tuổi trẻ và trách nhiệm, Nxb Lao động, Hà Nội.
55. Nguyễn Văn Lê (2001), Văn hóa ứng xử trong giáo dục gia đình, Nxb Tp.Hồ Chí Minh.
56. Thanh Lê (2000), Văn hóa và lối sống, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
57. Thanh Lê (2003), Xã hội học phương Tây, Nxb Thanh Niên, Hà Nội, tr.145
58. Thanh Lê (2005), Hành trang văn hóa, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
59. Đặng Vũ Cảnh Linh (2008), “Một số chỉ báo về định hướng giá trị của sinh viên các trường Đại học hiện nay”, Tạp chí Tâm lý học số 1 (106), I-2008, tr.42-46
60. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2006), “Giáo dục đạo đức trong thanh niên học sinh nhìn từ góc độ gia đình, nhà trường và xã hội”, Sài Gòn-Tp.Hồ Chí Minh con người và văn hóa trên đường phát triển, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.674 – 684.
61. Nguyễn Đức Lộc chủ biên (2015), Giáo trình Phương pháp thu thập và xử lý thông tin định tính, Nxb Đại học quốc gia Tp.Hồ Chí Minh.
62. Trường Lưu (1998), Văn hóa đạo đức và tiến bộ xã hội, Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
63. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (2010), Nxb Lao động, Hà Nội.
64. Luật Hôn nhân và gia đình (2015), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
65. Luật Người cao tuổi (2010), Nxb Tổng hợp Tp.Hồ Chí Minh.
66. Luật Phòng chống bạo lực gia đình (2009), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
67. Nguyễn Đức Lữ, Nguyễn Thị Hải Yến (2013), Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên xưa và nay, Nxb Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
68. Hà Thúc Minh (2000), Lịch sử Triết học Trung quốc tập 1, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
69. Hà Thúc Minh (2000), Lịch sử Triết học Trung quốc tập 2, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
70. Hồ Chí Minh (1983), Toàn tập-tập 3, Nxb Sự Thật, Hà Nội,
71. Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập-tập 3, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,
72. Lê Minh (1994), Thực trạng văn hóa gia đình Việt Nam, Nxb Lao động, Hà Nội.
73. Lê Minh (1997). Phụ nữ Việt Nam trong gia đình và xã hội. Nxb Lao Động Hà Nội.
74. Lương Ninh – chủ biên (2015), Lịch sử Việt Nam giản yếu, Nxb Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
75. Nguyễn sỹ Nồng chủ biên (2009), Môn học về Thành phố Hồ Chí Minh cho cán bộ cong chức, Nxb Tổng hợp Tp.Hồ Chí Minh.
76. Nguyễn Sỹ Nồng – Đinh Phương Duy (2014), Nếp sống thị dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
77. Lê Hữu Nghĩa, Lê Ngọc Tòng – chủ biên (2004), Toàn cầu hóa những vấn đề lý luận và thực tiển, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
78. Nhiều tác giả (2007), Văn hóa học – những phương pháp nghiên cứu, Nxb Viện Văn hóa Thông tin, Hà nội.
79. Phan Ngọc (1999), Một cách tiếp cận văn hóa, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.
80. Phan Ngọc (2001), Bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB Văn học, Hà Nội.
81. Thích Nhật Quang (2009 – Kỹ Mão), Hạnh hiếu trong đạo Phật, Nxb Tp.hồ Chí Minh.
82. Lê Thị Quý chủ nhiệm (2011), Vấn đề gia đình trong xã hội ở nước ta trong thời kỳ đổi mới, Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp nhà nước, Mã số KX.02.23/06-10, Hà Nội, tr.13
83. Nguyễn Thơ Sinh (2008), Các học thuyết tâm lý nhân cách, Nxb Lao Động, Hà Nội.
84. Hà Văn Tác (2011), Vai trò của gia đình đối với sự phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Thành phố Hồ Chí Minh, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
85. Dương Thiệu Tống (2002), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
86. Tổng cục Thống kê (2014), Niên giám thống kê – Statistical yearbook of Việt Nam 2014, Nxb Thống kê, Hà Nội.
87. Tổng cục Thống kê (2014), Niên giám thống kê Thành phố Hồ Chí Minh– Statistical yearbook 2014, Nxb Thống kê Tp.Hồ Chí Minh.
88. Nguyễn Thanh Tuấn (2008), Văn hóa ứng xử Việt Nam hiện đại, Nxb Từ điển Bách khoa & Viện văn hóa, Hà nội
89. Nguyễn Văn Tuấn (2012), Đi vào nghiên cứu khoa học, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
90. Mai Thị Kim Thanh (2011), Giáo trình xã hội học văn hóa, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
91. Thích Đàm Thanh (2013), “Lễ Vu Lan Phật giáo và đạo hiếu của người Việt”, Công tác tôn giáo, số 8, tr.40-44.
92. Tạ Văn Thành (1997), “Văn hóa gia đình và gia đình văn hóa”, Xây dựng gia đình văn hóa trong sự nghiệp đổi mới. Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr 162-167.
93. Tạ Văn Thành (2006) “Xây dựng và phát triển văn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh vấn đề và giải pháp”, Sài Gòn-Tp.Hồ Chí Minh con người và văn hóa trên đường phát triển, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.645 – 658.
94. Hồ Bá Thâm (2003), Khoa học con người và phát triển nguồn nhân lực, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
95. Trần Đình Thêm (2010), Hội nhập kinh tế quốc tế và giáo dục đào tạo nhân tài Việt Nam, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
96. Trần Ngọc Thêm (1999), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
97. Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
98. Trần Ngọc Thêm (2013), “Khái luận về văn hóa”, Những vấn đề khoa học xã hội & nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.9 – 24.
99. Trần Ngọc Thêm (2013), “Nhận diện văn hóa và văn hóa học”, Những vấn đề khoa học xã hội & nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.29 – 42.
100. Trần Ngọc Thêm chủ biên (2015), Một số vấn đề về hệ giá trị Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, NXb Đại học quốc gia Tp.Hồ Chí Minh.
101. Ngô Đức Thịnh (2001), Tín ngưỡng và văn hóa tín ngưỡng ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
102. Nguyễn Thị Thọ (2015), “Giáo dục đạo hiếu cho học sinh qua môn giáo dục công dân”, Tạp chí Tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Trung ương, số 10-2015, tr.70 -73.
103. Lương Thị Thoa – chủ biên (2015), Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên ở một số quốc gia trên thế giới, Nxb Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
104. Mai Thị Diệu Thúy (2014), “Bàn về vấn đề Hiếu - nghĩa trong quan hệ hôn nhân gia đình qua một số quy định của Hoàng Việt luật lệ”, Nghiên cứu và phát triển số 3, tr.151 – 159.
105. Nguyễn Khắc Thuần (2005), Đại cương lịch sử Văn hóa Việt Nam tập 1, tập 2”, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
106. Tôn nữ Quỳnh Trâm (2006), “Biến động văn hóa trong vùng đô thị hóa tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay”, Sài Gòn-Tp.Hồ Chí Minh con người và văn hóa trên đường phát triển, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.635 – 644.
107. Hoàng Trinh (2000), Bản sắc dân tộc và hiện đại hóa trong văn hóa, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
108. Phan Thị Yến Tuyết, Văn Ngọc Lan (2002) Chuyên đề phương pháp nghiên cứu khoa học, Trường Đại học KHXH&NV Tp.Hồ Chí Minh.
109. Phan Thị Yến Tuyết (2009), Vùng văn hóa (culture Area) và các vùng văn hóa ở Việt Nam, Trường Đại học KHXH&NV Tp.Hồ Chí Minh.
110. Trường Đại học KHXN&NV TP.HCM (2015), Nhân học về thân tộc, dòng họ, hôn nhân&gia đình, Nxb Đại học quốc gia Tp.HCM, tr 32-33
111. Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Thành phố hồ Chí Minh (2013), Những vấn đề khoa học xã hội & nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
112. Trường Đại học Luật Hà Nội (1996), Tập bài giảng Lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt Nam – từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ XX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
113. Trường Đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh (2008 – 2009), Tập bài giảng Đại cương văn hóa Việt Nam, Lưu hành nội bộ.– 2009),
114. Trường Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh (2008), Tập bài giảng Lịch sử văn minh thế giới, Tài liệu lưu hành nội bộ.
115. Đặng Nghiêm Vạn (2001), Lý luận về tôn giáo và tình hình tôn giáo ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
116. Lê Ngọc Văn (1991), Nhận diện gia đình Việt Nam hiện nay, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
117. Lê Ngọc Văn (1997), Gia đình với chức năng xã hội hóa , Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
118. Nguyễn Khắc Viện (1999), Tâm lý gia đình, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
119. Viện nghiên cứu Phật giáo Việt Nam (1995), Đạo đức học Phật giáo, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
120. Châu hồng Vũ, Trình Khải Hạo, Dư Hoài Ninh, Hùng Kiện Hoa, “Mấy vấn đề trong nghiên cứu văn hóa học”, Nguyễn Ngọc Thơ dịch (2013), Những vấn đề khoa học xã hội & nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.43 – 59.
121. Viện Văn hóa – Thông tin (2004), Văn hóa học – những bài giảng, Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
122. Viện Văn hóa – Thông tin (2007), Văn hóa học – những phương pháp nghiên cứu, Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
123. Trần Quốc Vượng – chủ biên (2013), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
124. Trần Quốc Vượng – chủ biên (2015), Văn hóa Việt Nam những hướng tiếp cận liên ngành, Nxb Văn học, Hà Nội.
Các tác giả là người nước ngoài:
125. James George Frazer, Cành Vàng – bách hoa toàn thư về văn hóa nguyên thủy, Ngô Bình Lâm dịch (2007), Nxb Văn Hóa Tư Tưởng, Hà Nội.
126. Anthony Giddens, 2001. Sociology. Polity.
127. Các Mác – Phri-đrich Ăng-ghen (1980), Tuyển tập – tập I, Nxb Sự Thật, Hà Nội.
128. Các Mác – Phri-đrich Ăng-ghen (1984), Tuyển tập – tập VI, Nxb Sự Thật, Hà Nội.
129. Các Mác– Phri-đrich Ăng-ghen (1993), Toàn tập – tập 12, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
130. R.Jon Mcgee – Richard L.Warms , Lý thuyết nhân loại học-giới thiệu lịch sử, Lê Sơn Phương Ngọc, Nguyễn Hoàng Trung, Đinh Hồng Phúc, Chu Thị Quỳnh Giao, Đinh Hùng Dũng dịch (2010), Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
131. John J.Macionis (2004), Xã hội học, Nxb Thống kê, Hà Nội.Epstein Mikhail, “Văn hóa và xuyên văn hóa”, Nguyễn Văn Hiệu dịch (2013), Những vấn đề khoa học xã hội & nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.25 – 28.
132. Epstein Mikhail, “Văn hóa học: Culturology và Cultural Studies”, Nguyễn Văn Hiệu dịch (2013), Những vấn đề khoa học xã hội & nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.60 – 67.
133. A.A.Radughin chủ biên (2004), Văn hóa học – những bài giảng, Nxb Viện Văn hóa Thông tin.
134. Ritzer, 2000. Classical sociological Theory. Third Edition. Mc. Graw Hill.
135. V.M. RôĐin, Văn hóa học, Nguyễn Hồng Minh dịch (2000), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
136. Martine Segalen (2013), Xã hội học gia đình, Nxb Thế giới, Hà Nội.]
137. William Sweet (2013), “Tương lai của truyền thống dân tộc”, Những vấn đề khoa học xã hội & nhân văn chuyên đề văn hóa học, Nxb Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tr.513 – 524.
138. E.B.Tylor, Văn hóa nguyên thủy, Huyền Giang dịch (2000),Tạp chí văn học nghệ thuật, Hà Nội.
139. Dominique Wolton (2006), Toàn cầu hóa văn hóa, do Đinh Thùy Anh, Ngô Hữu Long dịch, Nxb Thế giới, Hà Nội.
140. Bettie B.Youngs. Ph.D, “Helping your teenager deal with stress”.
Những bài viết trên các trang mạng Internet
141. Nguyễn Ngọc Thơ (2011), Quan niệm chữ Hiếu trong văn hóa Việt Nam và Hàn Quốc,
http://www.vanhoahoc.vn/nghien-cuu/van- ... a-hoi/2083.
142. Ngô Thị Minh Hằng: Chữ hiếu trong nho giáo và ảnh hưởng của nó đến pháp luật Việt Nam xưa và nay
http://www.hcmulaw.edu.vn/hcmulaw/index.php?
option=com_content&view=article&id=10361:s-kcb-nckh&catid=309:s-kcb-nckh&Itemid=357
143. Nguyễn Chính Kết: Đạo hiếu và vấn đề hội nhập văn hóa tại Việt Nam
http://www.simonhoadalat.com/HOCHOI/Gia ... uvaHNVH.hm .
144.
https://en.wikipedia.org/wiki/Lewis_H._Morgan