ĐỀ TÀI: VĂN HÓA TRANH LUẬN CỦA NGƯỜI VIỆT TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Bài tập 4: Xây dựng định nghĩaChọn một khái niệm cơ bản trong đề tài nghiên cứu của mình để xây dựng định nghĩa (trình bày theo 7 bước và lập sơ đồ)
Bước 1: Tìm và phân loại tất cả những định nghĩa hiện có về khái niệm.
- Khái niệm tranh luận:
- Tranh luận chính là “Bàn cãi tìm ra lẽ phải” [Từ điển Tiếng Việt năm 2003 Viện ngôn ngữ học, NXB Đà Nẵng, Trung tâm từ điển học, tr 1024]
- Trong cuốn sách Tư duy logic của D.Q. Mclnerny, trang 82: “Tranh luận là những bàn luận lý trí….. đối tượng của tranh luận là chân lý”.
- Tranh luân là bàn cãi có phân tích lí lẽ để tìm ra lẽ phải. (Từ điển mở Wiktionary)
- Tranh luận là quá trình giao lưu ngôn ngữ đòi hỏi cả hai bên phải chứng minh quan điểm của mình là đúng đắn, bằng những lý lẽ cần thiết. Đồng thời vạch trần quan điểm trong sai lầm của đối phương, nhằm đi đến một nhận thức chung. Triệu Truyền Đống, Biên dịch Nguyễn Quốc Siêu, Phương pháp biện luận, thuật hùng biện (1999) NXB giác dục. Tr 5.
Bước 2: Phân tích từng (nhóm) định ngĩa theo yêu cầu của định nghĩa.
Bước 3: Phân loại các định nghĩa, xác định những nét nghĩa chung có thể tiếp thu. Những đặc trưng sai/ thiếu cần sưa chữa, bổ sung.
Đặc trưng giống có: quá trình giao lưu ngôn ngữ (2), không chính xác với đề tài. Cấp độ zero của đề tài là văn hóa ửng xử # văn hóa giao tiếp.
Bước 4: Xác định đặc trưng giống để quy khái niệm được định nghĩa vào: Văn hóa ứng xử
PGS.TS Lê Như Hoa, Văn hóa ứng xử các dân tộc Việt Nam, nxb Văn hóa thông tin, Tr 27: “Văn hóa ứng xử là hệ thống tinh tuyển những nếp ứng xử, khuôn mẫu ứng xử, chuẩn mực ứng xử, trong mối quan hệ ứng xử giữa con người và các đối tượng khác nhau, thể hiện qua ngôn ngữ, hành vi, nếp sống, tâm sinh lý,…trong quá trình phát triển và hoàn thiện đời sống, đã được giêu chuẩn hóa xã hội hóa, trở thành chuẩn mực của các nhân, nhóm xã hội, toàn bộ xã hội; phù hợp với đời sống xã hội, với đặc trưng, bản sắc của văn hóa một dân tộc, một quốc gia… được cá nhân, nhóm xã hội, cộng đồng toàn bộ xã hội thừa nhận và làm theo.
Bước 5: Xác định ngoại diên
- Tranh cãi
- Chửi lộn
- Tranh lời
- Ngụy biện
Bước 6: Xác định các tiêu chí.
- Lý lẽ
- Chân lý
- Bàn luận
- Khuân mẫu, chuẩn mực….
Bước 7: Tổng hợp 4, 6 thành một định nghĩa (= sản phẩm sơ bộ)
Sản phẩm sơ bộ: Tranh luận là cách ứng xử giữa con người với các đối tượng khác theo những khuân mẫu, chuẩn mực nhằm đi đến chân lý bằng những lập luận, lý lẽ của mình.
Bài tập số 5: Lập bảng so sánhChọn 1 khái niệm/ sự việc/ hiện tượng trong đề tài và một đối tượng có liên quan tiến hành so sánh tìm các điểm tương đồng và khác biệt. Lập bảng so sánh
Văn hóa tranh luận của Việt Nam (Phương Đông) với văn hóa tranh luận Phương Tây