2. Phân tích từng định nghĩa theo yêu cầu của định nghĩa(1) Thức ăn nhanh là thức ăn đã được chế biến sẵn, đóng gói sẵn và đem soạn ra, phục vụ một cách rất nhanh - chúng ta cũng có khá nhiều thức ăn nhanh (fast food) đúng nghĩa, hợp khẩu vị, đạt tiêu chuẩn dinh dưỡng và đặc biệt giá cả cực kỳ hợp lý.
Ưu điểm: ngắn gọn, dễ hiểu
Nhược: giải thích thừa nội dung “có khá nhiều thức ăn nhanh đúng nghĩa, hợp khẩu vị,...”; Sử dụng từ “đem soạn ra” chưa đủ, vì thức ăn nhanh có thể mang đi mà không cần soạn ra tại chỗ.
(2) "Đồ ăn nhanh" hay còn gọi là thức ăn nhanh Tiếng Anh nghĩa là có là "fast food". Đồ ăn nhanh là thuật ngữ chỉ thức ăn có thể được chế biến và phục vụ cho người ăn rất nhanh chóng. Trong khi bất kỳ bữa ăn với ít thời gian chuẩn bị có thể được coi là thức ăn nhanh, thông thường thuật ngữ này nói đến thực phẩm được bán tại một nhà hàng hoặc cửa hàng với các thành phần làm nóng trước hoặc được nấu sẵn, và phục vụ cho khách hàng trong một hình thức đóng gói mang đi.
Nhược: Giải thích dài, không khải quát, và diễn đạt lòng vòng.
(3)
Fastfood: hot food that is cooked and served very quickly in special restaurants. Fast food is often the type of food you can take away to eat, forexample hamburgres or fried chicken; ...hot food such as hamburgers that is quick to cook or is already cooked and is therefore served very quickly in a reataurant
Nhược: Định nghĩa không là một câu, giải thích thêm dư, không rõ ràng.
(4)
Fast food is hot food, such as hamburgers and chips, that you obtain from particular types of restaurant, and which is served quickly after you order it.
Ưu: Ngắn gọn.
Nhược: giải thích và liệt kê nên không đầy đủ và bao quát.
(5)
Easily prepared processed food served in snack bars and restaurants as a quick meal or to be taken away.
Ưu: Ngắn gọn, dễ hiểu
Nhược: Chưa nói đủ tính chất của thức ăn nhanh: là thức ăn nóng được chế biến sẵn và phục vụ nhanh.
(6)
Fast food is the term given to food that can be prepared and served very quickly. Fast food can also be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. These food can be a good way to save time, but it is not the proper way for nutrition. Some of these foods that are of little nutritional value and often high in fat, sugar, and calories. Common foods include salted snack foods, gum, candy, sweet desserts, fried fast food, and carbonated beverages. Fast food may include chips, hot pies, pasties, sandwiches, burgers, croissants, kebabs, pizzas, chicken, soups, and salads. It also includes drinks, for instance, milkshakes, and soft drinks.
(7) Theo Bender và Bender, thức ăn nhanh là một thuật ngữ chung được sử dụng cho một thực đơn giới hạn các loại thực phẩm tự cho mình vào kỹ thuật dây chuyền sản xuất và thường là bánh mì kẹp thịt, pizza, gà hoặc bánh mì (Davies & Smith, 2004).
Ưu: Cụ thể, khái quát.
Nhược: Phần liệt kê dư và không đầy đủ và trùng lặp ý.
3. Phân loại các định nghĩa, xác định những nét nghĩa chung có thể tiếp thu và những đặc trưng sai/thiếu cần bổ sung, sửa chữaĐặc trưng giống: Thức ăn (1) (2) (5); thức ăn nóng (3) (4), thực phẩm (6) (7)
Có thể thấy rằng, thức ăn chính xác và bao quát hơn so với thực phẩm và thức ăn nóng.
Đặc trưng loài: Có các tiêu chí: cách chế biến, cách phục vụ, cách sử dụng, loại thức ăn, nơi sản xuất.
Thống nhất về tính chất của cách chế biến là nhanh, phục vụ nhanh và sử dụng nhanh. Có định nghĩa nêu rõ loại thức ăn (gà, khoai tây chiên, pizza,...). Về nơi sản xuất đa số đều thống nhất là ở nhà hàng, cửa hàng đặc biệt, có định nghĩa (7) đề cập đến kỹ thuật sản xuất theo dây chuyền.
Như vậy, tiếp thu đặc trưng giống là “thức ăn”, tiếp thu phạm trù của đặc trưng loài là cách chế biến, cách phục vụ, cách sử dụng.
4. Tìm tất cả các cách sử dụng khái niệm hiện hành, đối chiếu với kết quả (3) để điều chỉnh, bổ sung các đặc trưng cùng nội dung cụ thể của chúngPhương Tây, sử dụng thức ăn nhanh theo các nghĩa đã được đề cập.
Khi thuật ngữ này du nhập vào Việt Nam, thức ăn nhanh được dùng để chỉ các dạng thức ăn chế biến sẵn, dễ dàng mang đi hoặc sử dụng tại chỗ, thường là thức ăn sáng tại các vỉa hè, hàng quán.
5. Xác định đặc trưng giống: là thức ăn
6. Xác định đặc trưng loài(1) được chế biến sẵn (phân biệt với thức ăn phục vụ tại các nhà hàng)
(2) phục vụ nhanh (phân biệt với thức ăn ở nhà)
(3) theo một quy trình (phân biệt với loại thức ăn được nấu từ các đầu bếp)
(4) có thể sử dụng tại chỗ hoặc mang đi (phân biệt với thức ăn ở các nhà hàng)
7. Lập sơ đồ, kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nội dung, chỉnh sửa lạihttps://drive.google.com/file/d/1_Pseu9 ... sp=sharingKhi đó có định nghĩa:
“Thức ăn nhanh là thức ăn được chế biến sẵn, phục vụ nhanh theo một quy trình, có thể sử dụng tại chỗ hoặc mang đi”