BÀI TẬP THỰC HÀNH 4: XÂY DỰNG ĐỊNH NGHĨA
1. Định nghĩa: Phật giáo
Định nghĩa 1: Phật giáo
- Theo từ điển online (tratu.soha.vn): tôn giáo có nguồn gốc từ ấn Độ, ra đời vào cuối thế kỉ VI trước công nguyên, do Thích Ca Mâu Ni sáng lập.
- Theo từ điển Hán Nôm (hvdic.thivien.net): Phật giáo (佛教) 1. Đạo Phật, do Thích-Ca Mâu-Ni sáng lập; 2. Chỉ giáo pháp của Phật, Bồ Tát. ◇Tây du kí 西遊記: “Na Đại Thánh kiến tính minh tâm quy Phật giáo, Giá Bồ Tát lưu tình tại ý phỏng thần tăng” 那大聖見性明心歸佛教, 這菩薩留情在意訪神僧 (Đệ bát hồi) Đại Thánh đó kiến tính minh tâm theo về với giáo pháp Phật, Bồ Tát này vị tình dốc ý hỏi thần tăng.
- Theo từ điển bách khoa Phật giáo Việt Nam (
https://thuvienhoasen.org/a19020/tu-die ... o-viet-nam):
Phật giáo truyền vào nước ta đã hai nghìn năm, được nhân dân ta tiếp thu và vận dụng vào đời sống của dân tộc mình.
Định nghĩa 2:Phật giáo
- Theo Quyển Triết Học và Tôn Giáo Phương Đông trang số 302 thì Phật giáo là Arhat – La Hán – trong Phật giáo Tiểu thừa là người được giác ngộ, con người đáng trong; Là Buddha là đáng giác ngộ, thường ám chỉ Tất Đạt Đa Cù Đàm; Buddha nature là Phật tánh, ý thức giác ngộ; Gautama – cồ đàm, tất Đạt Đa, Đức Phật
- Theo Đạo Phật ngày nay(
http://www.buddhismtoday.com/viet/phatp ... iacngo.htm) Phật giáo, bắt đầu bằng kinh nghiệm giác ngộ của đức Phật Thích-ca Mâu-ni (Sakyamuni Buddha), là con đường hay phương pháp (magga) để đạt đến sự giác ngộ thành Phật. Phật (Buddha) có nghĩa là người giác ngộ, người tỉnh thức hoàn toàn khỏi các ràng buộc và chấp thủ của thế gian; và sự giác ngộ (bodhi) là sự tỉnh thức về các hiện hữu và đời sống bằng nhãn quan của lý nhân duyên. Là một người tỉnh thức, những pháp môn hay lời dạy của Ngài đều hướng đến sự giác ngộ (bodhi) hoặc sự tỉnh thức viên mãn (sambodhi), không có gì có thể xem là ngang bằng.
- Theo từ điển mazii.net, trong tiếng Nhật, 「PHẬT GIÁO」仏教 [ぶっきょう]
☆ danh từ
◆ Đạo phật; phật giáo gồm Các chữ Hán trong 仏教 [仏 「ブツ フツ」 PHẬT; 教 「キョウ」 GIÁO, GIAO
仏教(ぶっきょう)の教(おし)えを実践(じっせん)する
Theo đạo Phật.
仏教(ぶっきょう)では物事(ものごと)をありのままの姿(すがた)で見(み)ることが重要(じゅうよう)である
Trong đạo Phật, nhìn thấy vạn vật ở trạng thái vốn có của nó là điều vô cùng quan trọng.
2. Phân tích định nghĩa
Định nghĩa 1: Phật giáo
Định nghĩa của tratu.soha.vn
+ Ưu điểm: ngắn gọn, súc tích trong trọn ven một câu câu, hướng thẳng vào đức sang lập ra đạon Phật
+ Nhược điểm: Chưa nói rõ hơn về Phật giáo
Định nghĩa của từ điển Hán Nôm (hvdic.thivien.net):
+ Ưu điểm: Giải thích rông sâu trong lĩnh vực
+ Nhược điểm: dài dòng.
- Theo từ điển bách khoa Phật giáo Việt Nam (
https://thuvienhoasen.org/a19020/tu-die ... o-viet-nam):
+ Ưu điểm: cụ thể
+ Nhược điểm: không đi vào trọng tâm
Định nghĩa 2: Phật giáo
Định nghĩa của Theo Quyển Triết Học và Tôn Giáo Phương Đông
+ Ưu điểm: nêu được đặc trưng của Phật giáo
+ Nhược điểm: chưa làm nổi bật trong lĩnh vực của Phật giáo
Định nghĩa của theo Đạo Phật ngày nay (
http://www.buddhismtoday.com/viet/phatp ... iacngo.htm)
+ Ưu điểm: rõ ràng
+ Nhược điểm: dài dòng
Theo từ điển mazii.net, trong tiếng Nhật, 「PHẬT GIÁO」
+ Ưu điểm: giải thích chi chi tiết
+ Nhược điểm: ý nghia cách xa với nghĩa từ gốc
3. Phân loại các định nghĩa, xác định những nét chung có thể tiếp thu, những đặc điểm sai thiếu cần bổ sung, sửa chữa.
Định nghĩa 1: Phật giáo
- Định nghĩa nêu đặc trưng:
+ Phật佛 là Đức Phật
+ Giáo教ở đây là con người được chia ra thành 2 phần: giáo pháp và truyền bá, giáo pháp thuộc bên ngoài
+ Những hoạt động thuộc về đời sống tâm của con người
+ Định hướng thực tiễn
- Định nghĩa miêu tả:
+ Nói về Đức Phật, người sáng lập ra
+ Tổng thể nói chung những ý nghĩa, trách nhiệm
+ Phần tốt đẹp, hoạt động giáo pháp
Định nghĩa 2: Phật giáo
- Định nghĩa nêu đặc trưng mỗi một nghĩa có nét đặc trưng riêng
- Định nghĩa miêu tả: Mỗi đặc trưng lột tả lên nghĩa tương đối gần nhưng không miêu tả đầy đủ hết ý
4. Xác định ngoại diên
Nho giáo
Khổng giáo
Tục thờ tổ tiên
Lão giáo
Đạo Hồi
Đạo Dừa
Đạo Hòa Hảo
Đạo Chúa
5. Xác định các tiêu chí (bằng các đặc trưng loài)
- Hình thức: cấu trúc tôn giáo
- Đặc trưng: là tập hợp các đối tượng liên quan
6. Xác định đặc trưng giống (khái niệm rộng hơn cùng loại):
Là một văn hóa tôn giáo trong lĩnh vực tôn giáo
7. Xác định đặc trưng loài:
Hoạt động thuộc về đời sống tâm linh của con người (phân biệt với hoạt động đời sống thực tiễn)
Mang đến cho Phật tử sống hoàn thiện hơn (phân biệt với đối tượng đức tin đấng giáo chủ)
Sản phẩm sơ bộ: Hoạt động thuộc về đời sống nội tâm (ý nghĩ, thái độ, cảm xúc) của con người nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất, mang đến cho khách hàng sự thỏa mãn và hài lòng nhiều hơn những gì họ mong đợi.
8. Lập sơ đồ
kẾT LUẬN
Phật giáo là nơi mà tên gọi chung cho người tin theo Phật nương theo và sống hành trì theo lời Phật dạy, nhằm giúp con người thuộc về hoạt động tinh thần nội tâm nhẹ nhàng trong cả đời người.