SỬA BÀI TẬP 4ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH DU HỌC CỦA NHẬT BẢN THỜI MINH TRỊ
BÀI TẬP MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
GVHD: GS.TSKH. TRẦN NGỌC THÊM
HVCH: Phan Thị Mai Trâm
MSHV: 19831060112
LỚP: CA1901
BÀI TẬP 4: XÂY DỰNG ĐỊNH NGHĨA THEO 7 BƯỚCChọn một khái niệm cơ bản trong đề tài nghiên cứu của mình để xây dựng định nghĩa.BÀI LÀMBước 1: Tìm định nghĩa “Giáo dục”
Định nghĩa 1: Theo nghĩa Hán – Việt, giáo là dạy, dục là nuôi. Giáo chỉ sự săn sóc về tinh thần, tức thuộc về đức dục và trí dục. Dục chỉ sự săn sóc về thể chất, về sự nuôi dưỡng để cơ thể phát triển tức là thể dục. Vậy giáo dục là đào luyện để con người khá hơn, phát triển ngày một tốt hơn về mọi mặt.
Định nghĩa 2: Trong tiếng Pháp, từ éducation có nguồn gốc từ tiếng Latinh educare mà ra. Education tức là Excondure có nghĩa “đem ra ngoài, làm nảy nở”, đưa từ tình trạng thiếu thốn đến một tình trạng đầy đủ, tốt đẹp hơn. Educare còn dùng để chỉ sự nuôi luyện loài vật, trồng trọt, uốn nắn loài cây. Do đó, giáo dục có nghĩa là uốn nắn, rèn luyện con người, truyền thụ kiến thức cho người khác.
Định nghĩa 3: Năm 1649, Hàn lâm viện nước Pháp lần đầu tiên đưa ra định nghĩa về giáo dục như sau: Giáo dục là sự săn sóc học vấn của trẻ con, hoặc về sự luyện tập trí tuệ hoặc về sự luyện tập thân thể.
Định nghĩa 4: Theo từ điển của Claude Augé, khái niệm giáo dục được định nghĩa như sau: Giáo dục là tất cả những cố gắng có ý thức, nhờ đó giúp con người phát triển mọi năng lực về thể chất, trí tuệ và đạo đức, nhằm đi tới mức hoàn thiện, hạnh phúc và có thể làm tròn sứ mạng xã hội của mình.
Định nghĩa 5: Trong sách “Giáo dục học” của Ilina – nhà giáo dục học Xô Viết, định nghĩa Giáo dục là một quá trình truyền thụ kinh nghiệm lịch sử - xã hội cho các thế hệ mới nhằm chuẩn bị cho họ bước vào cuộc sống xã hội và bước vào lao động sản xuất.
Định nghĩa 6: Ở Việt Nam, GS.Hà Thế Ngữ đã nêu ra định nghĩa Giáo dục là quá trình đào tạo con người một cách có mục đích, nhằm chuẩn bị cho con người tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản xuất, bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người.
Bước 2: Phân tích từng định nghĩa theo yêu cầu về định nghĩa+
Định nghĩa 1: Ưu điểm: Nhận diện cụ thể và chính xác đối tượng cũng như mục đích của giáo dục theo phương pháp định nghĩa chiết tự nên rất dễ hiểu.
Nhược điểm: Tính chính xác kém, không bao quát mọi vấn đề.
+
Định nghĩa 2:
Ưu điểm: Ngắn gọn, dễ nhận diện.
Nhược điểm: Tính chính xác kém, nội dung không rõ ràng.
+
Định nghĩa 3: Ưu điểm: Có tính khái quát cao.
Nhược điểm: Sử dụng nhiều từ “hoặc” gây mâu thuẫn giữa các nội dung trong định nghĩa.
+
Định nghĩa 4:
Ưu điểm: Phản ánh đầy đủ những nội dung cơ bản của khái niệm, toàn diện.
Nhược điểm: Dài dòng, khó xác định thế nào là đủ.
+
Định nghĩa 5:
Ưu điểm: Ngắn gọn, tính khái quát cao, dễ phù hợp khi đối tượng thay đổi.
Nhược điểm: Tính chính xác kém.
+
Định nghĩa 6:Ưu điểm: Phản ánh đầy đủ những nội dung cơ bản của khái niệm, toàn diện.
Nhược điểm: Dài dòng, khó xác định thế nào là đủ.
Bước 3: Phân loại định nghĩa, xác định những nét nghĩa chungNhững định nghĩa trên có điểm chung là nhắc đến Giáo dục là “quá trình truyền đạt” “kinh nghiệm, kiến thức” cho “con người” để “phát triển đạo đức, trí tuệ” và giúp “con người hoàn thiện hơn”.
Bước 4: Xác định đặc trưng giốngĐặc trưng giống: Quá trình truyền thụ.
Đặc trưng loài: Kiến thức, kinh nghiệm, thể chất, đạo đức.
Bước 5: Xác định ngoại diên của khái niệmNgoại diên của khái niệm “Giáo dục” là: Đào tạo, dạy dỗ, nuôi dạy, nuôi dưỡng, chăm sóc, săn sóc, chỉ dạy, dạy…
Bước 6: Lập bảng đối chiếu tiêu chí với ngoại diên của Giáo dụcBảng đối chiếu tiêu chí với ngoại diên của Giáo dục
Bước 7: Lập sơ đồ cấu trúc của định nghĩaTổng hợp các khái niệm trên có thể rút ra định nghĩa về Giáo dục như sau: Giáo dục là quá trình truyền thụ có mục đích của con người khi truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho người khác để con người hoàn thiện hơn.
--------------------------------------------------------------------------------
HẾT BÀI TẬP 4