Giảng viên: GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm
Bài thực hành 4: Xây dựng định nghĩaYêu cầu:
Chọn một khái niệm cơ bản trong đề tài nghiên cứu của mình để xây dựng định nghĩa (trình bày theo 7 bước và lập sơ đồ).----------------------------
Bước 1. Tìm và phân loại tất cả những định nghĩa hiện có về khái niệm “HƯƠNG”-
Định nghĩa 1. Từ điển Hán Nôm định nghĩa “hương” (香) là loại từ đa chức năng vừa là danh từ, tính từ lại vừa là động từ:
+ Khi là danh từ, hương cũng dùng để chỉ cây cỏ có mùi thơm hoặc vật gì làm bằng chất thơm đều gọi là “hương” (như “đàn hương” 檀香 (cây đàn thơm, còn gọi là trầm bạch), “văn hương” 蚊香 (nhang muỗi); hương còn là lời khen, tiếng tốt (tiếng thơm); “hương” cũng dùng để ẩn dụ một người con gái, phụ nữ trong “liên hương tích ngọc” 憐香惜玉 (thương hương tiếc ngọc).
+ Khi đóng vai trò là tính từ, hương chỉ tính chất thơm, ngon, dùng để chỉ mùi thơm như hoa hương” 花香 (mùi thơm của hoa) hay “hương vị” 香味 (hương thơm và vị ngon);
+ Khi là động từ, hương dùng để chỉ hành động hôn (trộm hương) “hương nhất hương kiểm” 香一香臉 (hôn vào má một cái).
-
Định nghĩa 2. Theo từ điển Wikipedia.org định nghĩa về Hương dùng trong tế lễ như sau: “
Hương, còn được gọi là nhang được chế tạo từ các chất của thực vật có mùi thơm, thông thường được bổ sung thêm tinh dầu chiết ra từ thực vật hay có nguồn gốc động vật, dùng để tỏa ra khói có mùi thơm khi cháy. Nhang được sử dụng trong các mục đích tôn giáo, chữa bệnh theo kinh nghiệm hay đơn thuần mang tính thẩm mĩ”. (Truy xuất từ
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hương_(tế_lễ))
-
Định nghĩa 3. Theo từ điển Cambrige định nghĩa “
incense is a substance that is burnt to produce a sweet smell, especially as part of a religious ceremony”. Tạm dịch: Hương là một chất được đốt để tạo ra một mùi ngọt ngào, đặc biệt là một phần của một nghi lễ tôn giáo. (Truy xuất từ
https://dictionary.cambridge.org/vi/dic ... nse).)
-
Định nghĩa 4. Gina Hyams, Susie Cushner (2004) trong Incense: Rituals, Mystery, Lore định nghĩa về hương như sau: “
Incense is aromatic biotic material that releases fragrant smoke when burned”. Tạm dịch: Hương là nguyên liệu sinh học có mùi thơm, khi đốt sẽ giải phóng khói thơm.
Bước 2. Phân tích từng (nhóm) định nghĩa theo các yêu cầu của định nghĩa- Ở
định nghĩa 1, hương trong chức năng động từ khá mờ nhạt, không rõ ràng. Vì vậy, có thể xem hương vừa là danh từ (chỉ hương liệu), là tính từ (chỉ tính chất thơm).
- Ở
định nghĩa 2, 3, 4, đề cập đến dạng tồn tại, thành phần, nguồn gốc của hương.
-
Định nghĩa 2, 3 đề cập đến công dụng và trường hợp sử dụng của hương.
Bước 3. Phân loại các định nghĩa- Những nét nghĩa chung có thể tiếp thu: là các chất liệu thực vật có chứa chất thơm, được con người sử dụng để đốt tạo ra khói có mùi thơm, nhằm đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ, thư giãn, thường được dùng trong các nghi lễ, tôn giáo.
- Những đặc trưng sai/thiếu cần sửa chữa, bổ sung: cần bổ sung thêm nhu cầu tâm linh và trường hợp sử dụng trong đời sống hàng ngày.
Bước 4. Xác định đặc trưng giống để quy khái niệm được định nghĩa vào- Khái niệm cấp trên trực tiếp (cấp Zero) = hương liệu.
Bước 5. Tìm tất cả các cách sử dụng khái niệm lưu hành, xác định ngoại diên của khái niệm- Hương tự nhiên, hương có đặc điểm của tự nhiên, hương nhân tạo.
- Hương dạng bột, hương dạng gỗ, tinh dầu.
- Hương thực phẩm
Bước 6. Xác định các tiêu chí cho phép khu biệt khái niệm với các khái niệm có liên quan. Lập bảng đối chiếu tiêu chí với ngoại diên của khái niệm- Xác định các tiêu chí cho phép khu biệt khái niệm “hương” với các khái niệm có liên quan:
+ Là chất liệu
+ Chứa chất thơm
+ Đối tượng sử dụng: con người hay động vật?
+ Cách sử dụng: đốt, xông hay chế biến?
+ Công dụng: tạo mùi thơm, phòng và chữa bệnh, thẩm mỹ, thư giãn hay tâm linh?
+ Trường hợp sử dụng: nghi lễ, tôn giáo, sinh hoạt hàng ngày?
- Lập bảng đối chiếu tiêu chí với ngoại diên của khái niệm “HƯƠNG”
Bước 7. Tổng hợp kết quả của 4 và 6 thành một định nghĩa. Lập sơ đồ cấu trúc. - Định nghĩa tổng kết:
Hương là các chất liệu có nguồn gốc từ thực vật chứa chất thơm, được con người đốt để tạo khói có mùi thơm, nhằm đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ, thư giãn trong đời sống sinh hoạt hàng ngày và nhu cầu tâm linh trong nghi lễ, tôn giáo.
- Sơ đồ cấu trúc của định nghĩa:
----------------------------
Bài thực hành 5: Lập bảng so sánh “HƯƠNG” Rất mong nhận được sự góp ý của các anh/ chị để bài được hoàn thiện hơn! Xin cám ơn!