Bài thực hành 4Môn học: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học
Giảng viên: GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm
Học viên: Phạm Thị Nữ
Lớp: Châu Á học 2018 đợt 2
----------------------
Yêu cầu: Xây dựng định nghĩa (trình bày theo 7 bước và lập sơ đồ)
Tên đề tài: HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ HÀNG NHẬT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - DƯỚI GÓC NHÌN VĂN HÓA KINH DOANH* Xây dựng định nghĩa
Bước 1: Tìm các định nghĩa: Văn hóa kinh doanh (VHKD)- Định nghĩa 1:
Theo Đỗ Minh Cương: VHKD là việc sử dụng các nhân tố văn hóa vào trong hoạt động kinh doanh của chủ thể, là cái văn hóa mà các chủ thể tạo ra trong quá trình kinh doanh hình thành hình thành nên những kiểu kinh doanh ổn định và đặc thù của họ.
- Định nghĩa 2:
Theo Huỳnh Quốc Thắng: VHKD (business culture) hay văn hóa thương mại (commercial culture) là những giá trị văn hóa gắn liền với hoạt động kinh doanh (mua bán, khâu gạch nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng) một món hàng (một thương phẩm / một dịch vụ ) cụ thể trong toàn cảnh mọi mối quan hệ văn hóa – xã hội khác nhau của nó.
- Định nghĩa 3:
Theo Nguyễn Hoàng Ánh : VHKD là sự thể hiện phong cách kinh doanh của một dân tộc. Nó bao gồm các nhân tố rút ra từ văn hóa dân tộc, được các thành viên trong xã hội vận dụng vào hoạt động kinh doanh của mình và cả những giá trị triết học mà các thành viên này tạo ra trong quá trình kinh doanh.
Bước 2: Phân tích định nghĩa- Định nghĩa 1: khái quát được nội hàm của VHKD nhưng nhược điểm là chưa phản ánh các thành tố của VHKD, chưa thể hiện được vai trò của VHKD.
- Định nghĩa 2: cụ thể, dễ hiểu, nêu đặc trưng của VHKD là phạm trù của văn hóa gắn liền với hoạt động kinh doanh, khuyết điểm là hơi dài.
- Định nghĩa 3: ưu điểm là khái quát được nội hàm của VHKD, nhưng nhược điểm là chỉ đề cập VHKD ở phạm vi hẹp, chưa nêu được vai trò của của đối tượng chính được nghiên cứu ở đây.
Bước 3: Xác định đặc trưng chung có thể tiếp thu:- VHKD là sản phẩm của một nhóm cộng đồng người, được kết thừa và phát triển bởi các chủ thể hoạt động trong quá trình sản xuất, thương mại và dịch vụ của chủ thể doanh nghiệp.
- VHKD mang tính lịch sử , gắn liền với quốc gia, dân tộc. Mỗi một dân tộc, quốc gia sản xuất vật chất trong từng giai đoạn khác nhau sẽ áp dụng và điều chỉnh những nhân tố văn hóa vốn có theo những chuẩn mực mới hợp thời, gắn liền với văn minh.
- VHKD là một bộ phận, là cái đặc thù so với cái văn hóa chung của dân tộc.
- VHKD đề cao giá trị cá nhân của các chủ thể kinh doanh.
Bước 4: Xác định đặc trưng giống để quy khái niệm được định nghĩa vào:- Khái niệm rộng hơn cùng loại ( cấp Zero) : Văn Hóa
Bước 5: Tìm tất cả các cách sử dụng khái niệm lưu hành- Xác định ngoại diên của khái niệm: Hoạt động kinh doanh mang lại lợi ích vật chất cụ thể, nên những giá trị văn hóa tinh thần được tích lũy và trao truyền trong quá trình kinh doanh sẽ tác động mạnh, tạo thành hiệu quả kinh tế của chủ thể kinh doanh, lợi ích của người tiêu dùng, góp phần cho sự phát triển kinh tế ổn định bền vững.
- Văn hóa thương mại
Bước 6: Tìm tất cả các tiêu chí cho phép khu biệt khái niệm- Đảm bảo lợi ích cá nhân, gắn liền với lợi ích cộng đồng
- Hệ thống các giá trị do nhà kinh doanh tích lũy, trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Là mối quan hệ với môi trường xã hội và tự nhiên
Bước 7: Xây dựng định nghĩaVHKD là một hệ thống của các giá trị văn hóa do nhà kinh doanh sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động kinh doanh, trong mối quan hệ với môi trường xã hội và tự nhiên của mình, đảm bảo lợi ích cá nhân phù hợp với lợi ích cộng đồng, nhằm đảm bảo sự phát triển lợi ích của cộng đồng.
Sơ đồ
------------------------------------------
Bài tập thực hành 5:LẬP BẢNG SO SÁNH