"Vợ" ơi sao mà nhiều vợ thế này

Đây là nơi các thành viên Diễn đàn trao đổi các vấn đề về văn hoá Trung Quốc và Đông Bắc Á (Triều Tiên, Nhật Bản...)

"Vợ" ơi sao mà nhiều vợ thế này

Gửi bàigửi bởi a xin » Thứ 7 21/03/09 17:52

Riêng danh xưng “Vợ” thì người Trung Quốc có rất nhiều cách gọi. Dưới đây là một vài trong “rừng” kiểu gọi:

1. 老婆 Lăopó ( Lão bà): cách xưng hô bình dân nhất và thông dụng nhất ngày nay, dùng nhiều trong văn nói.

2. 爱人 Áiren (Ái nhân): Ngày nay dùng xưng hô vợ (chồng) của mình hay của người khác.

3. 太太 Tàitai (Thái thái): Trong quá khứ là cách gọi chung vợ của quan, hoặc là người giàu có quyền thế xưng hô vợ của mình trước người khác. Ngày nay có ý nghĩa là lời xưng hô kính trọng vợ của người đối diện hay vợ của người thứ ba nào đó.

4. 夫人 Fùren (Phu nhân): Ngày xưa vợ của chư hầu được gọi là Phu nhân, vợ của các quan nhất, nhị phẩm thời Minh, Thanh cũng xưng hô là Phu nhân. Thời cận đại dùng để tôn xưng vợ của người khác nói chung. Ngày nay được dùng nhiều trong các trường hợp ngoại giao, nghi thức.

5. 内人 Nèiren (Nội nhân): Ngày xưa lời xưng hô vợ của mình trước người khác. Khi viết văn cũng xưng là 内助 Nèizhù (Nột trợ). Tôn xưng vợ người khác xưng là贤内助 xiánnèiren (Hiền nội nhân).

6. 妻子 Qīzi (Thê tử): Chỉ vợ hoặc vợ và con cái. Thoạt đầu dùng 妻子 , 妻室qīshì (Thê thất) cũng để xưng hô vợ, có người để biểu thị sự thân ái, trong thư từ thường xưng 贤妻 xíanqī (Hiền thê), 爱妻 àiqī (Ái thê).

7. 娘子 Niángzi (Nương tử): Một số vùng gọi như thế.

8. 堂客 Tángkè (Đường khách): Một số nơi ở Giang Nam xưng vợ của mình hoặc người khác.

9. 女人 nǚren (Nữ nhân) một số nông thôn xưng vợ là女人hoặc孩他娘 Háitāniáng (Hài tha nương) mẹ của sấp nhỏ

10. 老伴儿 Lăobànr (Lão bạn): Xưng hô vợ chồng gìa với nhau.

11. 家里 Jiāli (Gialí) : Tiếng địa phương xưng hô đối với vợ ý gọi làm việc nhà bếp, người nhà tôi.

12. 继室 Jìshì (Tục thất): Chỉ vợ thứ (vợ chính mất).

13. 皇后 Huánghòu (Hoàng hậu): Danh xưng dành cho vợ của vua.

14. 小君 Xiăojūn (Tiểu quân), 细君 Xìjūn (Tế quân): Ban đầu là xưng vợ của chư hầu, sau này dùng xưng hô vợ. Đôi lúc dùng với nghĩa thiếp.

15. 荆妻 Jīngqī (Kinh thê), 荆人 Jīngren (Kinh nhân), 荆室 Jīngshì (Kinh thất): Ngày xưa là lời xưng khiêm tốn vợ của mình với người khác.

16. 糟糠 zāokāng (Tao khang): chỉ người vợ thủy chung từ thời nghèo hèn.

17. 内掌柜 Nèizhăngguì (Nội chưỡng quỹ); 内当家 Nèidāngjiā (Nội đương gia) ngày xưa xưng vợ (chính) chủ gia đình.

Còn rất nhiều, ai biết xin chỉ giáo thêm Đa tạ.
RANDOM_AVATAR
a xin
 
Bài viết: 41
Ngày tham gia: Thứ 4 04/02/09 10:25
Cảm ơn: 0 lần
Được cám ơn: 1 lần

Quay về Văn hóa Trung Quốc và Đông Bắc Á

Ai đang trực tuyến?

Đang xem chuyên mục này: Không có thành viên nào đang trực tuyến8 khách