Bổ sung bài 4
Bước 1.
Tìm và phân loại các định nghĩa hiện có:
Cãi (động từ):
- Theo Từ điển Tiếng Việt căn bản, Nguyễn Như ý (chủ biên), NXB Thanh niên, năm 2006, trang 72:
1. Dùng lời lẽ chống chế, bác bỏ ý kiến người khác.
2. Bào chữa để bảo vệ đương sự trong các phiên tòa.
- Theo:
https://vi.wiktionary.org/wiki/c%C3%A3i 1. Dùng lời lẽ chống chế, bác bỏ ý kiến người khác nhằm bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình.
2. Bào chữa cho một bên đương sự nào đó trước toà án; biện hộ.
- Theo:
http://tratu.coviet.vn/hoc-tieng-anh/tu-dien/lac-viet/all/c%C3%A3i.html
- Cãi: tiếng Anh là to argue; to answer back; to backtalk.
- Là chống chế bằng lời nói nhằm bảo vệ ý kiến của mình.
Bước 2.
Phân tích từng (nhóm) định nghĩa theo yêu cầu của định nghĩa:
Bước 3.
Phân loại các định nghĩa, xác định nét nghĩa chung có thể tiếp thu, những đặc trưng sai/thiếu, cần bổ sung, sửa chữa:
Các định nghĩa trên đều thuộc loại định nghĩa miêu tả.
Các nét nghĩa chung có thể tiếp thu gồm có:
- Dùng lời lẽ chống chế.
- Bác Bỏ ý kiến người khác nhằm bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình.
- Bào chữa, biện hộ cho một bên đương sự nào đó trước toà án
Các đặc trưng sai/ thiếu cần bổ sung, sửa chữa: không.
Bước 4.
Tất cả các cách khái niệm hiện hành, đối chiếu với kết quả để điều chỉnh bổ sung các đặc trưng cùng nội dung cụ thể của chúng:
Các khái niệm hiện hành về cãi đều sử dụng với nghĩa: Dùng lời lẽ chống chế, bác bỏ ý kiến người khác nhằm bảo vệ ý kiến hoặc bào chữa, biện hộ cho một bên đương sự nào đó trước toà án nên không cần điều chỉnh, bổ sung gì thêm.
Bước 5.
Xác định đặc trưng giống (khái niệm rộng hơn, cấp zero):
Đều là dùng lời lẽ bảo vệ ý kiến của mình.
Bước 6.
Xác định các đặc trưng loài cho phép khu biệt khái niệm được định nghĩa với các khái niệm khác cùng bậc:
Định nghĩa sơ bộ: Cãi là hành động dùng lời lẽ chống chế, bác bỏ ý kiến người khác nhằm bảo vệ ý kiến hoặc việc làm của mình.
Bước 7.
Lập sơ đồ cấu trúc :
Cãi là hành động của con người dùng ngôn ngữ, lý lẽ để bác bỏ quan điểm của người khác nhằm bảo vệ ý kiến của mình.
Cách khái niệm hiện hành về cãi đều sử dụng với nghĩa Dùng lời lẽ chống chế, bác bỏ ý kiến người khác nhằm bảo vệ ý kiến hoặc bào chữa, biện hộ cho một bên đương sự nào đó trước toà án nên không cần điều chỉnh, bổ sung gì thêm.