Quá trình đào tạo và công tác
v Từ năm 1973 đến năm 1974 : Học ngoại ngữ tại Trường Đại học Tổng hợp Vôrônhest , Cộng hòa Liên bang Nga.
v Từ năm 1974 đến năm 1979 : Học tại khoa Tâm lý học, Trường Đại học Tổng hợp Lêningrat, nước Cộng hòa Liên bang Nga.
v Từ năm 1979 đến năm 1989 : Cán bộ nghiên cứu tại Viện Xã hội học (thuộc Viện Khoa học xã hội Việt Nam)
v Từ năm 1989 đến năm 1993 : Nghiên cứu sinh ngành Xã hội học tại Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga, nước Cộng hòa Liên bang Nga.
v Từ năm 1993 đến năm 1994 : Thực tập sinh ngành Xã hội học tại Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga, nước Cộng hòa Liên bang Nga.
v Từ năm 1995 đến năm 1999 : Trưởng bộ môn Xã hội học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn (thuộc Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh).
v Từ năm 1999 đến nay : Trưởng khoa Xã hội học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (thuộc Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh).
v Từ năm 2005 đến nay : Giám đốc trung tâm nghiên cứu – tư vấn phát triển xã hội, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (thuộc Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh).
Kết quả đào tạo sau đại học
Đã hướng dẫn thành công 01 luận án Tiến sĩ, 03 luận văn Thạc sĩ.
Danh mục sách đã công bố
1. Trần Thị Kim Xuyến, Gia đình và những vấn đề của gia đình hiện đại, NXB Thống kê Hà Nội, 2002
2. In chung, Đồng tham gia trong giảm nghèo đô thị , NXB Khoa học xã hội, Hà Nội , 2003
3. In chung, Giới và công tác giảm nghèo, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2003
4. Trần Thị Kim Xuyến, Nguyễn Thị Hồng Xoan, Nhập môn xã hội học, Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2005
Danh mục các bài báo khoa học đã công bố
1. Thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh đối với Đòan, T/c Xã hội học 1, 1982
2. Nhu cầu nghệ thuật và thị hiếu thẩm mỹ của công chúng Hà Nội, T/c Xã hội học 2, 1982, 47 – 55
3. Văn hóa gia đình, T/c Xã hội học 4, 1983
4. Bước đầu nhận xét về thái độ lao động của thanh niên công nhân thủ đô, T/c Xã hội học 2, 1985
5. Vấn đề nhà ở và lối sống thanh niên đô thị, T/c Xã hội học 3, 1985
6. Chính sách xã hội đối với nữ thanh niên tại các nông trường , T/c Xã hội học 4, 1986
7. Khoa Xã hội học trong bối cảnh hoạt động của ngành Xã hội học tại Thành phố Hồ Chí Minh, T/c Xã hội học 1, 2001
8. Bằng cách nào để phát triển hệ thống tư liệu thư viện và thông tin – nâng cao chất lượng phục vụ hoạt động nghiên cứu và giảng dạy Xã hội học, Hội thảo « Thế kỷ 21 – những vấn đề quan tâm: Xã hội học Việt Nam hiện nay và mạng lưới thông tin tư liệu trong tương lai », 2001
9. Báo cáo “Phát triển và nâng cao chất lượng thông tin tư liệu về Xã hội học, phục vụ công tác nghiên cứu và đào tạo, Hội thảo « Nâng cao chất lượng và nghiên cứu xã hội học đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước », 2001
10. Ngành Xã hội học bước vào Thế kỷ 21, hội thảo Khoa học Xã hội & Nhân văn bước vào thế kỷ 21, 2001
11. Gender roles in households in adapting to the socio-economic transformation in Tan Tao commune, Ho Chi Minh City, Enhancing capacity to engender re-search for susaina-ble development Vietnam 1999-2001, 2002
12. Expanding workplace HIV/AIDS preven- tion activities for a highly mobile population: construction workers in Ho Chi Minh city, 2003
13. Sử dụng tri thức phục vụ công tác giảm nghèo trong bối cảnh hội nhập, Khoa học xã hội và nhân văn trong bối cảnh hội nhập quốc tế, 2003
14. Nguồn vốn xã hội và sự phát triển xã hội trong tình hình hiện nay – Nhìn từ góc độ xã hội, Hội thảo “Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Những vấn đề kinh tế - văn hóa - xã hội”, 2004
15. Nguyên nhân phụ nữ Đồng bằng Sông Cửu Long kết hôn với người Đài Loan, T/c Xã hội học, 1, 2005
16. Vấn đề tiếp cận giới trong nghiên cứu giảm nghèo, Hội thảo Đô thị hóa và vấn đề giảm nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh: lý luận và thực tiễn, 2005
Danh mục các đề tài khoa học đã và đang thực hiện
1. Dự án “Nâng cao năng lực nghiên cứu trên quan điểm giới” do IDRC Canada tài trợ.
2. Dự án can thiệp: “Nâng cao năng lực giảm nghèo tại các địa phương Việt Nam” do CIDA Canada tài trợ (từ năm 1998 đến 2003).
3. Dự án nâng cao năng lực trong nghiện cứu và đào tạo ngành xã hội học và ngành nhân học: “Sự thích ứng văn hóa của cư dân ven đô trong quá trình đô thị hóa tại TPHCM” do quỹ Ford Foundation tài trợ (1999-2000).
4. Dự án can thiệp: “Phòng chống HIV cho công nhân xây dựng tại nơi làm việc” do Population Council USA tài trợ, thực hiện trong 2 năm (2000-2002).
5. Đề tài cấp Bộ: “Ma túy và tình hình ma tuý lứa tuổi học đường tại TPHCM” do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì (1997-1999).
6. Đề tài cấp thành phố: “Sự biến đổi lối sống và chất lượng sống của cư dân thành phố Hồ Chí Minh dưới sự tác động của quá trình đô thị hóa” (1998-2000). Cơ quan chủ quản: Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh.
7. Đề tài độc lập cấp bộ: “Vấn đề con người của cư dân ở vùng ngập lũ Đồng bằng Sông Cửu Long tiếp cận từ khía cạnh khoa học xã hội và nhân văn” (1999-2000). Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Quang Điển.
8. Đề tài cấp bộ: “Tìm hiểu thực trạng phụ nữ kết hôn với người Đài Loan tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long” (2003 – 2005). Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Văn Chiến.