9. Quá trình học tập và làm việc của bản thân:
- 1983: Tốt nghiệp Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM - Khoa Ngữ văn (nay là Khoa Văn học và Ngôn ngữ, Trường Đại học KHXH và NV, Đại học Quốc gia TP.HCM)
- 1983 đến nay: Giảng viên Khoa Văn học và Ngôn ngữ Trường ĐH KHXH và NV TP.HCM
- 1993-1995: Thực tập sinh tiếng Nhật và văn học Nhật Bản tại Trường Đại học Ngoại ngữ Tokyo
- 2001: Tiến sĩ Ngữ văn tại Trường Đại học KHXH và NV TP.HCM
- 2003-2004: Nghiên cứu về văn học Nhật Bản tại Trường Đại học Ngoại ngữ Tokyo
- 2006: được phong Phó Giáo sư chuyên ngành Văn học
- 2001-2006: Trưởng Bộ môn Văn học Việt Nam và Lý luận văn học, Khoa Văn học và Ngôn ngữ, Trường Đại học KHXH & NV – ĐHQG TP.HCM
- 2007- nay: Trưởng Khoa Văn học và Ngôn ngữ, Trường Đại học KHXH & NV – ĐHQG TP.HCM
10. Lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu:
- Văn học trung cận đại Việt Nam
- Văn học, tư tưởng Nhật Bản
- Lý luận văn học cổ điển Trung Quốc
11. Đề tài NCKH các cấp:
- 1)Ý thức văn học cổ trung đại Việt Nam, Luận án tiến sĩ trình tại Trường Đại học KHXH và Nhân văn, ĐH Quốc gia TP.HCM, 2001
- 2)Tư tưởng lý luận văn học Trung Quốc – Lịch sử và Tư liệu, Đề tài NCKH cấp Trường, nghiệm thu tháng 12/ 2005
- 3)Tư tưởng lý luận văn học cổ Việt Nam - Lịch sử và Tư liệu, Đề tài NCKH cấp Bộ, nghiệm thu 8/ 4/ 2006
- 4)Khảo sát, đánh giá, bảo tồn di sản văn học quốc ngữ Nam Bộ từ cuối TK.XIX – đầu TK.XX, đề tài trọng điểm cấp Đại học Quốc gia, 2006 – 2007 (chủ nhiệm)
- 5)Khảo sát, đánh giá, bảo tồn di sản văn học Nam Bộ 1930-1945, đề tài trọng điểm cấp Đại học Quốc gia, 2008 – 2010 (chủ nhiệm)
12. Các giải thưởng khoa học và nghệ thuật:
Giải thưởng dịch văn học Tài hoa Trẻ 2005 (loạt bài dịch và giới thiệu thơ Nhật Bản)
13. Thành tựu đào tạo:
a) Hướng dẫn thạc sĩ (5 năm gần đõy)
STT |
Họ và tên |
Tên luận văn thạc sĩ |
Ngành |
Khóa |
Năm bảo vệ |
|
Phan Thị Kiên |
Cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nam Đình Nguyễn Thế Phương |
Văn học VN |
2004-2007 |
2007 |
|
Trần Thị Lan |
Đóng góp của Nguyễn Chánh Sắt trong tiến trình văn học Nam Bộ nửa đầu thế kỷ XX |
Văn học VN |
2004-2007 |
2008 |
|
Nguyễn Thị Kim Phượng |
Ảnh hưởng của văn hóa bác học trong ca dao dân ca Việt Nam |
Văn học VN |
2004-2007 |
2007 |
|
Nguyễn Thị Thu Thủy |
Cuộc đời và sự nghiệp văn học của Trịnh Hoài Đức |
Văn học VN |
2004-2007 |
2009 |
|
Dương Mỹ Thắm |
Nói thơ và Truyện thơ Nôm Quốc ngữ xuất bản ở Nam Bộ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX |
Văn học VN |
2005-2008 |
2009 |
|
Trương Thị Hằng |
Thành tựu nghiên cứu về văn học Việt Nam giai đọan từ thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX |
Văn học VN |
2005-2008 |
2010 |
|
Vũ Thị Thanh Trâm |
Tìm hiểu thể loại từ trong văn học cổ điển Việt Nam |
Văn học VN |
2005-2008 |
2010 |
|
Tạ Anh Thư |
Sự nghiệp văn học của Nguyễn Văn Vĩnh và vấn đề tiếp nhận tác phẩm của ông |
Văn học VN |
2006-2009 |
2009 |
|
Nguyễn Thị Như Trang |
Tìm hiểu phong cách thơ Tản Đà |
Văn học VN |
2006-2009 |
2011 |
|
Phạm Thị Tuyết Vân |
Tìm hiểu các sáng tác văn học được giải thưởng báo chí Nam Bộ trước năm 1945 |
Văn học VN |
2006-2009 |
2009 |
|
Nguyễn Thị Lam Anh |
Ý thức thẩm mỹ Nhật Bản trong thơ haiku |
Châu Á học |
2007-2010 |
2010 |
|
Nguyễn Trọng Nhân |
Sáng tác văn học trên một số tờ báo xuất bản ở Sài Gòn từ 1932 đến 1945 |
Văn học VN |
2005-2008 |
2009 |
|
Ngô Trà Mi |
Chẩm thảo tử của Sei Shonagon trong dòng chảy tuỳ bút cổ điển Nhật Bản |
Văn học nước ngoài |
2007-2010 |
2011 |
|
Huỳnh Huệ Bình |
Ueda Akinari trong thể loại truyện truyền kỳ Nhật Bản |
Văn học nước ngoài |
2007-2010 |
|
|
Nguyễn Thị Dinh |
Những cách tân nghệ thuật trong tiểu thuyết của Lê Hoàng Mưu |
Văn học VN |
2007-2010 |
2012 |
|
Nguyễn Hồng Đạt |
Tìm hiểu tiểu thuyết phóng tác của Hồ Biểu Chánh |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2007-2010 |
2010 |
|
Phạm Cẩm Tú |
Thế giới nghệ thuật thơ Nguyễn Thông |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2007-2010 |
2010 |
|
Lê Phước Đại |
Những khuynh hướng đánh giá khác nhau về Trương Vĩnh Ký |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2007-2010 |
2011 |
|
Nguyễn Thị Kim Phụng |
Phong cách điền viên sơn thuỷ trong thơ Nôm Đường luật trung đại Việt Nam |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2008-2011 |
2011 |
|
Nguyễn Bích Thuỳ |
Đặc điểm thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Công Trứ |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2008-2011 |
2011 |
|
Trương Hồng Diễm |
Phi Vân và những tác phẩm viết về đồng quê Nam Bộ |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2008-2011 |
2011 |
|
Nguyễn Thị Thu Hồng |
Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực dạy tác phẩm tự sự trung đại ở trường THPT |
PPGD, ĐHCT |
2008-2011 |
2011 |
|
Nguyễn Quỳnh Anh |
Những vấn đề nghệ thuật trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí |
Văn học VN |
2008-2011 |
2012 |
|
Bùi Thị Hồng Nga |
Khuynh hướng Thiền – Lão trong thi luận thời trung đại |
Văn học VN |
2008-2011 |
2012 |
|
Phan Thị Loan
|
Tín ngưỡng Phật giáo và thế giới nghệ thuật trong văn tế "Thập loại chúng sinh" của Nguyễn Du |
Văn học VN |
2008-2011 |
2012 |
|
Lê Thị Lan Hương |
Cuộc đời và sự nghiệp văn học của Trương Duy Toản |
Văn học VN, ĐHSP |
2008-2011 |
2011 |
|
Nguyễn Huỳnh Trang |
Đặc trưng nghệ thuật tiểu thuyết Yoshimoto Banana |
Văn học NN, ĐHSP |
2008-2011 |
2012 |
|
Đỗ Thị Mỹ Lợi |
Truyện ngắn Akutagawa Ryunosuke dưới góc nhìn văn hóa |
Châu Á học |
2009-2012 |
2012 |
|
Phan Thị Trầm Hương |
Thơ ca về tình yêu nam nữ trong văn học trung đại Việt Nam |
Văn học VN |
2009-2012 |
2012 |
|
Nguyễn Thị Mai Oanh |
Truyện Quan Âm Thị Kính trong văn học Việt Nam |
Văn học VN |
2009-2012 |
2012 |
|
Trần Thanh Phong |
Những đóng góp của Đại Việt tập chí trong việc nghiên cứu về văn học và văn hóa Nam Bộ |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2009-2012 |
2012 |
|
Võ Văn Điệp |
Những đóng góp của Trương Vĩnh Ký đối với việc nghiên cứu văn học và văn hóa Nam Bộ |
Văn học VN, ĐH Cần Thơ |
2009-2012 |
2012 |
- b)Hướng dẫn nghiên cứu sinh
STT |
Họ và tên |
Tên luận án tiến sĩ |
Ngành |
Khóa |
Năm bảo vệ |
1 |
Lê Quang Trường (đồng hướng dẫn) |
Vị trí của “Gia Định tam gia” trong tiến trình văn học Nam Bộ |
Văn học VN |
2007-2010 |
2012 |
2 |
Phan Mạnh Hùng (hướng dẫn phụ) |
Nghệ thuật tự sự trong tiểu thuyết Nam Bộ giai đoạn cuối thế kỷ XIX đến 1932 |
Văn học VN |
2008-2011 |
|
3 |
Nguyễn Thị Kim Phượng |
Sự tiếp biến của Nho giáo ở Việt Nam biểu hiện qua tục ngữ, ca dao dân ca người Việt |
Văn học VN |
2008-2011 |
|
4 |
Nguyễn Vũ Quỳnh Như |
Thơ Haiku Nhật Bản: Lịch sử phát triển và đặc điểm thể loại |
Lý luận văn học |
2008-2011 |
2012 |
5 |
Nguyễn Thị Thảo
|
Văn học và Phật học trên báo chí Phật giáo Việt Nam trước 1945 |
Văn học VN |
2009-2012 |
|
6 |
Tạ Anh Thư
|
Những đóng góp của Đông Dương tạp chí trong quá trình hiện đại hoá văn học, văn hoá Việt Nam |
Văn học VN |
2010-2013 |
|
7 |
Dương Mỹ Thắm (hướng dẫn phụ) |
Tìm hiểu truyện thơ Nôm Nam Bộ qua các văn bản quốc ngữ được xuất bản ở Sài Gòn từ cuối thế kỷ XIX đến 1945 |
Văn học VN |
2010-2013 |
|
8 |
Nguyễn Văn Hoài
|
Nghiên cứu việc chuyển thể từ tiểu thuyết tài tử giai nhân Trung Quốc sang truyện thơ Nôm Việt Nam |
Văn học VN |
2010-2013 |
|
9 |
Nguyễn Thị Lam Anh |
Vấn đề tư duy nghệ thuật và đặc điểm thể loại trong Genji monogatari của Murasaki Shikibu |
Lý luận văn học |
2011-2014 |
|
10 |
Phạm Thị Tố Thy (hướng dẫn phụ) |
Phiên dịch học và dịch văn học phương Tây ở Nam Bộ nửa đầu TK.XX |
Văn học VN |
2011-2014 |
|
14. Danh mục các sách, bài nghiên cứu chính:
LUẬN VĂN
- 1)Nguyễn Thông, nhà thơ đặc sắc trong văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ 19, Luận văn tốt nghiệp đại học trình tại Khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh tháng 3 năm 1983
- 2)Ý thức văn học cổ trung đại Việt Nam, Luận án tiến sĩ trình tại Trường Đại học KHXH và Nhân văn, ĐH Quốc gia TP.HCM, 2001
SÁCH NGHIÊN CỨU
- 1)Tác phẩm Nguyễn Thông, (viết chung với Cao Tự Thanh), Sở VHTT Long An xuất bản, 1984
- 2)Nguyễn Lộ Trạch, điều trần và thơ văn, (viết chung với Gs.Mai Cao Chương), Nxb.KHXH, 1995
- 3)Văn học Việt Nam 1900 – 1930 (Tài liệu tham khảo), Tủ sách Đại học Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh, 1992
- 4)Chương “Văn hóa Nhật Bản” trong giáo trình Đại cương văn hóa phương Đông, Gs.Lương Duy Thứ (chủ biên), Nxb.Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh, 2000
- 5)Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc, sách nghiên cứu-sưu tập, Hội Nghiên cứu và Giảng dạy Văn học và Nxb.Trẻ, 2001
- 6)Ngữ văn 10, Sách giáo khoa ban KHXH, bộ hai, chương trình thí điểm, GS. Phan Trọng Luận tổng chủ biên – Đoàn Lê Giang biên soạn phần: “Tuỳ Viên thi thoại” (tr.69), “Thơ hai-kư của Bashô” (tr.84), NXB.Giáo dục, H.2003
- 7)Ngữ văn 10, Sách giáo viên ban KHXH, bộ hai, chương trình thí điểm, GS. Phan Trọng Luận tổng chủ biên, NXB.Giáo dục, H.2003 – Đoàn Lê Giang biên soạn phần: hướng dẫn giảng dạy “Tuỳ Viên thi thoại”(tr.62), “Thơ hai-kư của Bashô” (tr.76)
SÁCH VÀ BÀI DỊCH
- 1)Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật (dịch chung với Nguyễn Văn Huệ), Nxb.Trẻ, 1999
- 2)Nho giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam, dịch tham luận của Tsuboi Yoshiharu tại Hội nghị Quốc tế về Nho giáo lần thứ 2 tổ chức tại Yokohama (tiếng Nhật), đăng trên tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 2 năm 2000, đăng lại trong phần Đọc thêm của giáo trình Đại cương văn hóa phương Đông, Gs.Lương Duy Thứ (chủ biên), Nxb.Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh, 2000
- 3)Thi đại tự và Cổ kim Hoà ca tập tự, hai bài luận quan trọng về thơ của nền lý luận văn học cổ điển Trung Quốc và Nhật Bản – Thơ – nghiên cứu, lý luận, phê bình (Tủ sách Những vấn đề ngữ văn), NXB.Đại học Quốc gia TP.HCM, 2003, tr.191
- 4)Thơ của Y.Sachiko và Y.Hiroshi – Thơ – nghiên cứu, lý luận, phê bình (Tủ sách Những vấn đề ngữ văn), NXB.Đại học Quốc gia TP.HCM, 2003
- 5) Chùm thơ haiku hiện đại - Tạp chí Tài hoa trẻ, số 325 (21.07.2004)
- 6)Chùm thơ tanka hiện đại - Tạp chí Tài hoa trẻ, số 326 (28.07.2004)
- 7)Những bài thơ nổi tiếng một thời của Nhật Bản: “Đừng bó buộc tôi” của Shinkawa Kazue – Tạp chí Tài hoa trẻ, số 328 (11.08.2004)
- 8)Những bài thơ nổi tiếng một thời của Nhật Bản: “I was born” của Yoshino Hiroshi – Tạp chí Tài hoa trẻ, số 329+330 (25.08.2004)
- 9)Những bài thơ nổi tiếng một thời: “Tiếng gà” của Hagiwara Sakutarô – Tạp chí Tài hoa trẻ, số 341+342 (17.11.2004)
BÀI NGHIÊN CỨU TRÊN TẠP CHÍ KHOA HỌC
- 1)Bài Tự đề tựa tập Kỳ Xuyên thi sao của Nguyễn Thông, Tạp chí Văn học số 5 năm 1984, tr.138
- 2)Thiên hạ đại thế luận của Nguyễn Lộ Trạch, Nghiên cứu lịch sử số 5-6 năm 1987, tr.94-98
- 3)Abe no Nakamaro trong quan hệ Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam, Nghiên cứu Nhật Bản số 3 năm 1999, tr.41
- 4)Giáo sư Takeuchi Yonosuke, người chuyên chở không mỏi những giá trị văn hóa Việt Nam sang Nhật, Nghiên cứu Nhật Bản số 3 năm 2000,
- 5)Quan niệm văn học từ Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị đến Nguyễn Du, Tập san KHXH & NV của Trường ĐH KHXH &TP.HCM số 9/1999, tr.1
- 6)“Khí” trong tư tưởng nghệ thuật cổ Trung Quốc và Việt Nam, TậpKHXH & NV của Trường ĐH KHXH & NV TP.HCM số 13 năm 2000, tr.1
- 7)Những rạn nứt trong quan niệm văn học trung đại nửa cuối thế kỷ 19, Tập san KHXH & NV của Trường ĐH KHXH & NV TP.HCM số 17 năm 2001, tr.62
- 8)So sánh quan niệm văn học trong văn học cổ điển Việt Nam và Nhật Bản, (nguyên văn bằng tiếng Nhật : Betonamu to Nihon no koten bungaku ni okeru bungakkan no sôi ni tsuite no kôsatsu), tiểu luận trình tại Trường Đại học Ngoại ngữ Tokyo tháng 10 năm 1995, bản tiếng Việt đăng Tạp chí Văn học số 9 năm 1997 (tr.52), sau đó được đưa vào Tuyển tập 40 năm Tạp chí Văn học, Viện Văn học và Nxb.TP.Hồ Chí Minh xb.1999, tr.605
- 9)Sự ra đời của từ “Văn học” và quan niệm mới về văn học của các nước Việt Nam, Trung Quốc và Nhật Bản, Tạp chí Văn học số 5 năm 1998, tr.66
- 10)Truyện Kiều và Kim Vân Kiều truyện ở Nhật Bản, Tạp chí Văn học số 12 năm 1999, tr.47
- 11)“Thần” trong tư tưởng nghệ thuật cổ Trung Quốc và Việt Nam, Tạp chí Văn học số 3 năm 2000, tr.66
- 12)Viên Mai bàn về thơ – Vương Vận Hy, Cố Dịch Sinh viết, Đoàn Lê Giang dịch, Tạp chí Văn học số 4 / 2003, tr.53
- 13)Bashô – Nguyễn Trãi – Nguyễn Du, những hồn thơ đồng điệu, Tạp chí Văn học số 6 năm 2003, tr.33
- 14)Bài bạt Kim Vân Kiều của Komatsu Kiyoshi – Đoàn Lê Giang dịch và giới thiệu, Tạp chí Văn học số 11 năm 2004, tr.55
- 15)Vấn đề văn bản Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Tứ, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 2 năm 2006, tr.23
- 16)Văn học quốc ngữ Nam Bộ từ cuối TK.XIX đến 1945 – thành tựu và triển vọng nghiên cứu, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 7 / 2006, tr.3
- 17)Thời trung đại trong văn học các nước khu vực văn hóa chữ Hán, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 12 / 2006, tr.89
- 18)Á Nam Trần Tuấn Khải – “anh Khoá” với những bài thơ nước non, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 7/ 2007, tr.14
- 19)Ai là tác giả đích thực của bài Á Tế Á ca? Tạp chí Nghiên cứu văn học số 4/ 2008, tr.116
- 20) “Bài tựa Vũ nguyệt vật ngữ” và lời nguyền về hư cấu của tiểu thuyết, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 9/ 2009, tr.109
- 21)Vũ nguyệt vật ngữ của Ueda Akinari và Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 1/2010, tr.41
- 22)Con đường hiện đại hoá văn học của các nước khu vực văn hoá chữ Hán, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 7/2010, tr.5
- 23)Hồ Xuân Hương từ cái nhìn Hậu hiện đại, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 6/2011, tr.56
- 24)Văn học Nam Bộ 1932-1945 – một cái nhìn toàn cảnh, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 12/2011, tr.19
- 25)Nghiên cứu văn học Việt Nam và Nhật Bản trong bối cảnh Đông Á, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 2/2012, tr.5
SÁNG TÁC
- Có một số truyện ngắn đăng báo Văn nghệ TP.HCM (khoảng thập niên 1980)
- Có thơ đăng rải rác trên báo khoảng thập niên 1980
- Dịch nhiều thơ cổ điển và hiện đại Nhât Bản (được giải thưởng dịch văn học Tài hoa trẻ 2005)