1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Tiến trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ dẫn đến hệ quả là việc bảo tồn văn hóa dân tộc đang trở thành đối tượng quan tâm ngày càng cao của các dân tộc và quốc gia trên khắp thế giới. Không phải ngẫu nhiên mà Đại hội đồng Liên hiệp quốc họp tháng 12-1986 đã quyết định phát động Thập kỷ phát triển văn hóa thế giới 1988 – 1997.
Việt Nam là một dân tộc có truyền thống văn hoá lâu đời và là một dân tộc rất yêu chuộng văn hoá. Nghị quyết 5 của BCH TW khóa VIII (tháng 7-1998) về việc “Xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” chính là một đề cương văn hóa trong tình hình mới.
Trong bối cảnh khi mà vấn đề văn hoá hiện diện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mọi việc như bây giờ, toàn xã hội đang có một nhu cầu lớn về đào tạo văn hoá và văn hoá học.
Bộ môn Văn hóa học trường Đại học KHXH-NV là đơn vị duy nhất trong cả nước có cả ba hệ đào tạo từ Cử nhân đến Tiến sĩ chuyên ngành Văn hóa học. Thực tiễn nhiều năm qua cho thấy nhu cầu xã hội về đào tạo Văn hóa học ở cả ba cấp Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ là rất lớn. Chắc chắn là rất nhiều trong số những người đã có bằng Cao đẳng của các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học muốn được đào tạo tiếp tục để có Văn bằng Đại học.
Chỉ riêng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phía Nam đã có 23 trường cao đẳng đào tạo các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học (như Văn hóa du lịch, Quản lý văn hóa, Việt Nam học…). [Thống kê theo cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học và Cao đẳng năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (NXB. Giáo Dục)]
STT |
TÊN TRƯỜNG |
1 |
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tp. Hồ Chí Minh |
2 |
Cao đẳng Đông Á (Tp HCM) |
3 |
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn |
4 |
Cao đẳng Nguyễn Tất Thành (Tp. HCM) |
5 |
Cao đẳng Công Kỹ nghệ Đông Á (Tp. HCM) |
6 |
Cao đẳng Bách Việt (Tp. HCM) |
7 |
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang |
8 |
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật ĐăkLăk |
9 |
Cao đẳng Sư phạm Trà Vinh |
10 |
Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên – Huế |
11 |
Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
12 |
Cao đẳng Sư phạm Nha Trang |
13 |
Cao đẳng Sư phạm Kon Tum |
14 |
Cao đẳng Sư phạm Long An |
15 |
Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk |
16 |
Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt |
17 |
Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu |
18 |
Cao đẳng Cần Thơ |
19 |
Cao đẳng Sư phạm Bình Định |
20 |
Cao đẳng Sư phạm Bến Tre |
21 |
Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận |
22 |
Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Tp HCM |
23 |
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai |
Ngoài ra, còn phải kể đến những người đã tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học từ các trường vốn là Cao đẳng mà hiện nay đã trở thành trường đại học như
- Cao đẳng Văn hóa Tp HCM (nay là Đại học Văn hóa Tp HCM),
- Cao đẳng Sư phạm Thành phố HCM (nay là Đại học Sài Gòn),
- Cao đẳng Sư phạm Trà Vinh (nay là Đại học Trà Vinh)
- Cao đẳng Sư phạm Quy Nhơn (nay là Đại học Quy Nhơn),
- Cao đẳng Sư phạm Đồng Tháp (nay là Đại học Sư phạm Đồng Tháp)
- …
Và những người tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học từ hệ Cao đẳng trong các trường Đại học như:
- Đại học Văn hóa Tp. HCM
- Đại học Dân lập Hồng Bàng (Tp HCM)
- Đại học Dân lập Lạc Hồng (Đồng Nai)
- Đại học Quảng Bình
- Đại học Quảng Nam
- Đại học Sài Gòn
- Đại học Trà Vinh
Bộ môn Văn hóa học có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ đào tạo chương trình liên thông bậc đại học chuyên ngành Văn hóa học đáp ứng nhu cầu đó của xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Chương trình đào tạo liên thông từ bậc Cao đẳng lên Đại học ngành VĂN HÓA HỌC của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh có mục tiêu đào tạo những người có trình độ chuyên sâu về lý luận văn hóa, lịch sử văn hóa, địa văn hóa, văn hóa tộc người… cũng như các vấn đề khác có liên quan đến văn hóa Việt Nam và thế giới.
Người tốt nghiệp hệ đại học ngành VĂN HÓA HỌC có khả năng:
a) Làm công tác nghiên cứu về văn hóa Việt Nam và thế giới tại các viện hoặc trung tâm nghiên cứu khoa học;
b) Làm công tác giảng dạy văn hóa Việt Nam và văn hoá thế giới tại các trường đại học, cao đẳng, các trường nghiệp vụ về văn hóa - thông tin, chính trị - hành chính, các trường nghiệp vụ của các tổ chức xã hội (thanh niên, công đoàn…)
c) Có đủ kiến thức chuyên môn cần thiết để làm tốt công tác quản lý nghiệp vụ tại các tổ chức, cơ quan thuộc ngành văn hóa - thông tin; công tác hướng dẫn du lịch bậc cao…
d) Hoạt động hữu hiệu hơn trong mọi ngành nghề đòi hỏi các tri thức về văn hóa học như truyền thông đại chúng, quảng cáo, kinh tế, kiến trúc, mỹ thuật công nghiệp…, thậm chí cả trong các ngành liên quan ít nhiều đến khoa học tự nhiên như công nghiệp thực phẩm, sinh học…
e) Và cuối cùng, nếu có khả năng, người tốt nghiệp cử nhân có thể học tiếp để nhận các học vị cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ văn hóa học.
1.3. Quy mô đào tạo: 70 sinh viên hằng năm
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 2 năm (4 học kỳ, kể cả học kỳ tốt nghiệp)
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Chương trình đào tạo toàn khóa gồm 86 TC
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
4.1. Đối tượng đào tạo: là những người đã hoàn tất chương trình đào tạo bậc cao đẳng các chuyên ngành
4.1.1. Văn hóa du lịch
4.1.2. Quản lý văn hóa
4.1.3. Việt Nam học
4.1.4. Đông Phương học
4.1.5. Văn hóa học
4.1.6. Văn hóa dân tộc thiểu số
4.1.7. Bảo tàng học
4.1.8. Thư viện thông tin
4.1.9. Phát hành xuất bản phẩm
4.2. Nội dung và hình thức thi tuyển:
Về nội dung thi tuyển, đìều 8 chương 5 của Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học xác định thí sinh phải tham dự một kỳ thi tuyển 2 môn gồm: môn cơ sở ngành và một môn kiến thức ngành.
Môn thi tuyển sinh của chương trình đào tạo liên thông đại học chuyên ngành Văn hóa học như sau:
4.2.1. Môn cơ sở ngành: Lịch sử - Thời gian làm bài là 120 phút,
4.2.2. Môn kiến thức ngành: Cơ sở văn hóa Việt Nam - Thời gian làm bài là 120 phút
5. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN VÀ VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
5.1. Đào tạo
- Căn cứ quyết định số 06/2008/QĐ- BGDĐT ký ngày 13/02/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học.
- Căn cứ vào khung chương trình đào tạo khối Khoa học Nhân văn và chương trình khung giáo dục đại học ngành Văn hóa học được ban hành theo quy định số 36/2004/QĐ – BGDĐT.
- Căn cứ vào chương trình khung của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Văn hóa học trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp:
- Căn cứ vào đìều 13, chương III của Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học, sau khi kết thúc khóa học, nếu đủ điều kiện và được công nhận tốt nghiệp, người học được cấp bằng tốt nghiệp hệ liên thông đại học .
+ Thực hiện theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD & ĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v ban hành Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy.
6. THANG ĐIỂM
Thang điểm Xếp lọai |
Thang điểm 10 |
Điểm chữ |
Đạt |
Từ 9.0 đến 10.0 Từ 8.0 đến cận 9.0 Từ 7.0 đến cận 8.0 Từ 6.0 đến cận 7.0 Từ 5.0 đến cận 6.0 |
A+ A B+ B C |
Không đạt |
Từ 4.0 đến cận 5.0 Từ 3.0 đến cận 4.0 < 3.0 |
D+ D F |
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo liên thông bậc đại học chuyên ngành Văn hóa học được thiết kế theo nguyên tắc kế thừa và tích hợp để giảm tối đa thời gian học lại kiến thức và kỹ năng mà người học đã tích lũy ở trình độ cao đẳng.
Trên cơ sở tham khảo chương trình khung của các chương trình đào tạo liên quan, chương trình liên thông bậc đại học chuyên ngành Văn hóa học được xây dựng trên các nguyên tắc nhất định để đảm bảo tính liên thông với chương trình đào tạo của các trường cao đẳng, đại học ; cụ thể là:
- Bổ sung thêm một số học phần trong khối kiến thức đại cương và kiến thức cơ sở mà chương trình đào tạo cao đẳng còn thiếu hoặc chưa đủ thời lượng.
- Củng cố các môn học về lý luận và phương pháp nghiên cứu.
- Tăng cường các môn học cung cấp kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực văn hóa.
* Cấu trúc chương trình đào tạo : 86 tín chỉ
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương : 12 TC
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp : 68 TC
3. Thực tập cuối khóa, thi tốt nghiệp : 6 TC
I- KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (12 TC)
* Các học phần bắt buộc
Stt |
Mã HP |
Tên HP |
Số TC |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
1. |
341014 |
CN Mác Lênin |
03 |
|
2. |
341018 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
03 |
|
3. |
|
Nhân học đại cương |
02 |
|
4. |
|
Tin học căn bản (CC A) |
|
Tự tích lũy |
5. |
|
Ngoại ngữ (CC B) |
|
Tự tích lũy |
|
|
Tổng số TC |
8 |
|
* Các học phần tự chọn (4 TC)
Stt |
Mã HP |
Tên HP |
Số TC |
Ghi chú |
6. |
|
Hán Nôm |
04 |
|
II- KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP (68 TC)
A. NHÓM KIẾN THỨC CƠ SỞ (4 TC)
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
A1. Học phần bắt buộc (do Trường thiết kế) |
4 |
|
1. |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
A2. Học phần tự chọn (do Khoa thiết kế) |
4 |
|
2. |
Văn hoá học đại cương |
2 |
B- NHÓM KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP (54 TC)
B1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP BẮT BUỘC (50 TC)
B1a. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP BẮT BUỘC CHUNG (26 TC)
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
3. |
Lịch sử văn hóa học |
2 |
4. |
Dẫn nhập văn hóa so sánh |
2 |
5. |
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
2 |
6. |
Các vùng văn hoá và văn hoá các tộc người Việt Nam |
2 |
7. |
Văn hóa Trung Hoa |
2 |
8. |
Văn hóa Ấn Độ |
2 |
9. |
Văn hóa Đông Nam Á |
2 |
10. |
Văn hóa đô thị |
2 |
11. |
Văn hóa tổ chức |
2 |
12. |
Văn hóa kinh doanh |
2 |
13. |
Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa |
2 |
14. |
Tiếng Anh chuyên ngành (văn hóa học) |
4 |
B1b. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP BẮT BUỘC THEO CHUYÊN NGÀNH (24 TC)
B1b1. Chuyên ngành Văn hoá Việt Nam
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
15. |
Tín ngưỡng và các tôn giáo ở Việt Nam |
2 |
16. |
Văn hóa dân gian Việt Nam |
2 |
17. |
Văn hoá nông thôn Việt Nam |
2 |
18. |
Phong tục và lễ hội Việt Nam |
2 |
19. |
Nghệ thuật biểu diễn Việt Nam |
2 |
20. |
Mỹ thuật Việt Nam |
2 |
21. |
Nghệ thuật kiến trúc Việt Nam |
2 |
22. |
Văn hóa ẩm thực Việt Nam |
2 |
23. |
Quản lý văn hóa & quản lý văn hóa ở Việt Nam |
2 |
24. |
Văn hóa du lịch |
2 |
25. |
Văn hóa Nam Bộ |
2 |
26. |
Văn hóa Chăm-pa |
2 |
B1b2. Chuyên ngành Văn hoá thế giới
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
16. |
Các nền văn hóa cổ thế giới |
2 |
17. |
Mỹ thuật thế giới |
2 |
18. |
Nghệ thuật biểu diễn thế giới |
2 |
19. |
Nghệ thuật kiến trúc thế giới |
2 |
20. |
Văn hóa ẩm thực các dân tộc trên thế giới |
2 |
21. |
Phong tục và lễ hội các dân tộc trên thế giới |
2 |
22. |
Địa văn hóa thế giới |
2 |
23. |
Văn hóa Đông Bắc Á |
2 |
24. |
Văn hóa Châu Âu |
2 |
25. |
Văn hóa Phật giáo |
2 |
26. |
Văn hóa Kitô giáo |
2 |
27. |
Văn hóa thế giới Hồi giáo |
2 |
B2- KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP TỰ CHỌN (4 TC)
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
1. |
Quan hệ văn hóa Đông-Tây trong lịch sử |
(2) |
2. |
Khoa học kỹ thuật trong lịch sử văn hóa |
(2) |
3. |
Triết lý âm dương trong truyền thống văn hóa phương Đông |
(2) |
4. |
Văn hóa đại chúng |
(2) |
5. |
Văn hóa nghe nhìn |
(2) |
6. |
Văn hóa chính trị |
(2) |
7. |
Trống đồng Đông Sơn |
(2) |
8. |
Văn hóa trang phục Việt Nam |
(2) |
9. |
Ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam |
(2) |
10. |
Văn hóa Trung và Nam Mỹ |
(2) |
11. |
Văn hóa Nga-Slavơ |
(2) |
12. |
Văn hóa châu Phi |
(2) |
13. |
Địa danh học và địa danh Việt Nam |
(2) |
C. THỰC TẬP CUỐI KHOÁ, THI TỐT NGHIỆP (6 TC)
8. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO: Dự kiến tuyển sinh từ năm học 2008 – 2009
8.1.Kế hoạch giảng dạy cụ thể
8.2.Mô tả vắn tắt và nội dung học phần
1. Triết học Mác – Lênin 4 tín chỉ
Nội dung ban hành theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD& ĐT, ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 tín chỉ
Nội dung ban hành theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD& ĐT, ngày 31/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
Nội dung ban hành theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD& ĐT, ngày 31/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Cơ sở văn hóa Việt Nam 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kiến thức giáo dục đại cương
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản mang tính hệ thống về văn hóa Việt Nam cùng phương pháp tiếp cận để sau này sinh viên có thể tự mình tiếp tục tìm hiểu và nghiên cứu.
5. Văn hóa học đại cương 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kiến thức giáo dục đại cương
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về khoa học văn hóa, các phạm trù lý luận, các quy luật của văn hóa, các loại hình văn hóa và các lĩnh vực của văn hóa học.
6. Lịch sử văn hóa học 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết : Đã học học phần “Văn hóa học đại cương” trong nhóm kiến thức cơ sở
Hướng dẫn sinh viên bước đầu tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển chuyên ngành Văn hóa học. Trên cơ sở đó trang bị cho sinh viên kiến thức lý luận về phương pháp nghiên cứu văn hóa học và có thể vận dụng vào việc nghiên cứu một hiện tượng, một vấn đề văn hóa cụ thể..
7. Dẫn nhập văn hóa so sánh 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết : Đã học xong học phần “Văn hóa học đại cương”
Giới thiệu văn hóa so sánh với tư cách là một lí thuyết và phương pháp nhận thức và nghiên cứu có khả năng làm sáng tỏ các vấn đề văn hóa trên lĩnh vực lí luận cũng như lịch sử văn hóa. Bằng thảo luận và thực hành, giúp sinh viên cách vận dụng văn hóa so sánh vào nghiên cứu các vấn đề văn hóa Việt Nam và thế giới.
8. Lịch sử văn hóa Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết : Đã học xong các học phần cơ sở
Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản và có hệ thống về lịch sử văn hóa Việt Nam gắn với quá trình hình thành và phát triển lịch sử của dân tộc. Giúp người học nắm vững phương pháp sử dụng kiến thức đã học vào việc nhận biết, phân tích và lý giải những hiện tượng văn hóa dân tộc đã và sẽ gặp.
9. Các vùng văn hóa và văn hóa các tộc người Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết : Đã học xong các học phần “Văn hóa học đại cương ” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”.
Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức về lý thuyết nghiên cứu vùng văn hóa, về những đặc điểm của các vùng văn hóa Việt Nam và văn hóa các tộc người sinh sống trên từng vùng. Thông qua đó giúp sinh viên nhận thức được ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vùng và các nền văn hóa, góp phần vào việc phát huy và bảo vệ di sản văn hóa truyền thống các tộc người Việt Nam.
10. Văn hóa Trung Hoa 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết : Đã học xong các học phần “Văn hóa học đại cương ” và “Lịch sử văn minh thế giới”
Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về văn hoá Trung Hoa, một trong những chiếc nôi văn hoá lớn của nhân loại, đồng thời cung cấp cho sinh viên hướng tiếp cận văn hoá học khi nghiên cứu văn hoá Trung Hoa, tạo cơ sở để sinh viên có thể tự mình tiếp tục tìm hiểu và nghiên cứu.
11. Văn hóa Ấn Độ 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Văn hóa học đại cương ” và “Lịch sử văn minh thế giới”
Giới thiệu tiến trình, thành tựu, những đặc trưng cơ bản của văn hóa Ấn Độ, một nền văn hóa lớn và lâu đời, có ảnh hưởng sâu sắc tới phần lớn các nền văn hóa châu Á và có những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới nhiều khu vực khác trên thế giới. Giúp sinh viên bước đầu biết liên hệ, nhận ra những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ trong văn hóa Việt Nam
12. Văn hóa Đông Nam Á 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các phần “Văn hóa học đại cương ”, “Lịch sử văn minh thế giới”, “Cơ sở văn hóa Việt Nam” và “Văn hóa Ấn Độ”.
Cung cấp những tri thức về văn hóa Đông Nam Á trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong suốt chiều dài lịch sử phát triển văn hóa, đồng thời nhận biết các nét đặc trưng văn hóa Đông Nam Á – mang tính thống nhất trong đa dạng.
13. Văn hóa đô thị 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Văn hóa học đại cương ”, và “Lịch sử văn minh thế giới”
Giúp sinh viên nắm được sự hình thành và những nét văn hoá riêng biệt của đô thị Việt Nam – đô thị của một nước nông nghiệp lúa nước và quá trình phát triển của đô thị Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử, đô thị Việt Nam trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá; giới thiệu về đô thị hoá và một số vấn đề của quá trình đô thị hoá trên thế giới.
14. Văn hóa tổ chức 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Văn hóa học đại cương ” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Giúp sinh viên nắm được bức tranh toàn diện và tổng quát về văn hóa tổ chức, hiểu được văn hóa của một cơ quan, tổ chức hình thành trên cơ sở nào; bằng cách nào mà văn hóa của họ tồn tại và phát triển, cách tiếp cận để đánh giá sức mạnh của một nền văn hóa.
15. Văn hóa kinh doanh 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: có những kiến thức đại cương về văn hóa học, văn hoá quản lí
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hóa kinh doanh, giúp sinh viên lĩnh hội được tầm quan trọng của văn hóa trong quản trị kinh tế.
16. Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về xu thế chung của thế giới sau chiến tranh lạnh, mối quan hệ có tính tất yếu giữa “toàn cầu hóa kinh tế” với xung đột và hội nhập văn hóa trong thời đại ngày nay; giúp sinh viên nhận thức được vai trò của giao lưu văn hóa văn hóa trước yêu cầu đa dạng hóa văn hóa trên cơ sở giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
17. Tiếng Anh chuyên ngành (văn hóa học) 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Tiếng Anh không chuyên”
Giúp sinh viên bước đầu làm quen với việc đọc-nghe và phần nào viết-nói về các đề tài chuyên ngành văn hóa học; qua đó nắm được vốn từ, quán ngữ và các cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong các tài liệu chuyên ngành.
18.Tín ngưỡng và các tôn giáo ở Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Giúp sinh viên nắm được các tín ngưỡng và các tôn giáo ở Việt Nam, vai trò của chúng trong đời sống tâm linh người Việt cùng phương pháp luận xem xét tín ngưỡng – tôn giáo từ góc độ văn hóa và trong quan hệ với vấn đề dân tộc.
19. Văn hóa dân gian ở Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Giúp sinh viên hiểu biết về văn hóa dân gian Việt Nam như một bộ phận quan trọng của văn hóa dân tộc, biết cách phân tích, nghiên cứu văn hóa dân gian.
20.Văn hóa nông thôn Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức có hệ thống về đặc điểm cơ bản của làng xã Việt Nam trên các phương diện kinh tế, cơ cấu làng xã, phong tục tập quán...; có thái độ biết trân trọng giữ gìn và phát huy những di sản văn hóa có giá trị của quá khứ, phê phán những biểu hiện tiêu cực, lỗi thời còn lại ở làng xã Việt Nam.
21.Phong tục và lễ hội Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phong tục, lễ tết và lễ hội Việt Nam cũng như phương pháp tiếp cận để sau này sinh viên có thể tự mình tiếp tục tìm hiểu và nghiên cứu.
22. Nghệ thuật biểu diễn Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Học phần giới thiệu cho sinh viên về nghệ thuật biểu diễn Việt Nam với các loại hình sân khấu cổ truyền; qua đó, sinh viên sẽ được bổ trợ thêm kiến thức tổng hợp về văn học, mỹ thuật, ca, múa, nhạc, kịch…
23. Mỹ thuật Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng quát các giá trị văn hóa mỹ thuật của dân tộc và những đóng góp của ngành mỹ thuật Việt Nam trong quá trình giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, thông qua các tác phẩm điêu khắc và hội họa.
24. Nghệ thuật kiến trúc Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Giúp sinh viên nắm được đặc điểm, quy luật nghệ thuật kiến trúc Việt Nam theo tiến trình lịch sử. Qua đó thấy được bản sắc Việt Nam trong việc tiếp biến những ảnh hưởng kiến trúc ngoại lai và tính cách văn hóa Việt Nam qua mỹ thuật cũng như cách ứng xử với môi trường tự nhiên.
25.Văn hóa ẩm thực Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hóa ẩm thực Việt Nam phương pháp tiếp cận khoa học để sinh viên có thê tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu về sau.
26. Quản lý văn hóa và quản lý văn hóa ở Việt Nam 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức mang tính hệ thống và lý luận về công tác quản lý văn hoá cùng phương pháp tiếp cận khoa học quản lý nhà nước về lĩnh vực này nhằm phục vụ cho công tác trong tương lai, rèn luyện cho sinh viên nhận thức và hành động thực tế về quản lý hoạt động văn hoá nhằm bảo tồn, phát huy các di sản văn hoá vật thể và phi vật thể.
27.Văn hóa du lịch 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hóa du lịch với tư cách là một hiện tượng văn hóa – kinh tế đặc biệt.
28. Văn hóa Nam Bộ 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Giúp sinh viên có một cái nhìn bao quát về lịch sử, địa lý, cư dân và sinh hoạt văn hóa ở đồng bằng sông Cửu Long.
29.Văn hóa Chăm-pa 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Cung cấp những kiến thức cơ bản về các thời kỳ lịch sử, tổ chức xã hội, đời sống vật chất, tinh thần của vương quốc Champa.
30.Các nền văn hóa cổ thế giới 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các di tích và thắng cảnh Việt Nam; biết cách giới thiệu, phân tích các di tích và thắng cảnh Việt Nam và góp phần tuyên truyền, tham gia bảo vệ và phát huy các di tích và thắng cảnh.
31.Mỹ thuật thế giới 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng quát các giá trị văn hóa mỹ thuật của dân tộc và những đóng góp của ngành mỹ thuật Việt Nam trong quá trình giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, thông qua các tác phẩm điêu khắc và hội họa.
32. Nghệ thuật biểu diễn thế giới 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương”
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về các loại hình nghệ thuật ca, nhạc, kịch của thế giới, qua đó sinh viên sẽ được bổ túc thêm các tri thức tổng hợp về văn học,mỹ thuật, ca, mú, nhạc, kịch …làm tăng thêm vốn văn hóa dân tộc Việt Nam.
33. Nghệ thuật kiến trúc thế giới 2 tín chỉ
Đã học xong các học phần “ Văn hóa học đại cương” và “Lịch sử văn minh thế giới”
Giới thiệu cho sinh viên tổng quan về nghệ thuật kiến trúc phương Tây và phương Đông, giúp sinh viên cách đọc hiểu thông điệp văn hóa của kiến trúc như nghệ thuật chiếâm lĩnh và tổ chức không gian sống của con người.
34.Văn hóa ẩm thực các dân tộc trên thế giới 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở, kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hóa ẩm thực của các dân tộc tiêu biểu trên thế giới cùng phương pháp tiếp cận khoa học để sinh viên có thê tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu về sau.
35. Phong tục và lễ hội các dân tộc trên thế giới 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Đại cương văn hóa học” và “Lịch sử văn minh thế giới”
Giúp sinh viên tìm hiểu sự phong phú đa dạng về phong tục, lễ hội thể hiện sự đa dạng về những quan niệm nhân sinh và vũ trụ, những niềm tin tôn giáo, những cách thức ứng xử với tự nhiên và xã hội của các dân tộc trên thế giới, giúp tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau rất cần thiết cho thời đại đa văn hóa và hội nhập.
36. Địa văn hóa thế giới 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Đại cương văn hóa học” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Giới thiệu cho học viên hướng nghiên cứu văn hóa từ mối quan hệ giữa con người với môi trường tự nhiên, sự tác động qua lại giữa môi trường tự nhiên và văn hóa, cùng ảnh hưởng của môi trường sinh thái đến sự hình thành tâm lý, nhân cách, hành vi văn hóa và nhập thân văn hóa của xã hội loài người.
37. Văn hóa Đông Bắc Á 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Đại cương văn hóa học”, “Lịch sử văn minh thế giới”, “Cơ sở văn hóa Việt Nam” và “Văn hóa Trung Hoa”
Giúp sinh viên có một cái nhìn tổng quát về văn hóa Đông Bắc Á và cụ thể về văn hóa Nhật Bản và Korea, từ đó có thể nhận biết được sự tương đồng và khác biệt giữa các nền văn hóa trong khu vực.
38. Văn hóa Châu Âu 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Đại cương văn hóa học” và “Lịch sử văn minh thế giới”
Giúp sinh viên tìm hiểu tiến trình, đặc điểm, thành tựu của những nền văn hóa khu vực châu Âu, nơi từng được xem như trung tâm của thế giới cổ xưa và vẫn có vai trò quan trọng trong thế giới ngày nay.
39.Văn hóa Phật giáo 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Đại cương văn hóa học” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Tìm hiểu những giá trị văn hóa Phật giáo, qua con đường hoà bình và bằng sức thuyết phục của trí huệ – từ bi, đã thấm nhập văn hóa nhiều dân tộc châu Á, Âu tạo lập nền tảng đạo đức, phong tục, lễ nghi...
40. Văn hóa Kitô giáo 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Đại cương văn hóa học” và “Cơ sở văn hóa Việt Nam”
Giúp sinh viên tìm hiểu Kitô giáo như một trong những tôn giáo lớn nhất thế giới đã tạo dựng nền móng văn hóa chung (vũ trụ quan, nhân sinh quan, nghi thức, lễ hội, phong tục...) cho phần đông các dân tộc phương Tây và các dân tộc chịu ảnh hưởng phương Tây.
41. Văn hóa thế giới Hồi giáo 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần “Đại cương văn hóa học” và “Lịch sử văn minh thế giới”
Giúp sinh viên tìm hiểu khu vực văn hóa gắn với Hồi giáo, bao gồm những nước mà ở đó Hồi giáo như một tôn giáo đồng thời như một lực lượng chính trị đã đem đến một khởi đầu mới mẻ hoặc một biến chuyển quan trọng trong văn hóa. Trên cơ sở kế thừa thành tựu của nhiều nền văn hóa vĩ đại đi trước, văn hóa Hồi giáo đã trau chuốt, hoàn thiện và đóng vai trò nhịp cầu truyền bá những thành tựu đó từ Đông sang Tây cũng như ngược lại, từ Tây sang Đông, đồng thời cống hiến những đóng góp của riêng mình.
9. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
9.1. Đội ngũ Giảng viên cơ hữu
STT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Chuyên môn |
Môn học phụ trách |
Đơn vị |
1 |
Trần Ngọc Thêm |
GS.TSKH |
Văn hoá học Ngôn ngữ học |
- Văn hóa học đại cương - Phương pháp nghiên cứu khoa học - Văn hóa kinh doanh - Văn hóa giao tiếp |
BM Văn hoá học |
2 |
Phan Thu Hiền |
PGS.TS |
Văn hoá học |
- Lịch sử văn hóa học - Dẫn nhập văn hóa so sánh - Văn hóa Ấn Độ - Văn hóa giao tiếp
|
BM Văn hoá học |
3 |
Đinh Thị Dung |
TS |
Văn hoá học |
- Lịch sử văn hóa Việt Nam - Các vùng văn hóa và văn hóa các tộc người Việt Nam - Các nền văn hóa cổ thế giới - Địa văn hóa thế giới
|
BM Văn hoá học |
4 |
Nguyễn Văn Hiệu |
TS |
Văn hoá học |
- Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa - Khoa học kỹ thuật trong lịch sử văn hóa
|
BM Văn hoá học |
5 |
Trần Ngọc Khánh |
TS |
Văn hoá học |
- Văn hóa đô thị - Văn hóa tổ chức - Văn hóa Kitô giáo - Văn hóa chính trị |
BM Văn hoá học |
6 |
Hoàng Văn Việt |
TS |
Sử học, Đông phương học |
- Văn hóa chính trị |
Khoa Đông phương học |
7 |
Phạm Đức Mạnh |
PGS.TS |
Khảo cổ học |
Trống đồng Đông Sơn |
Khoa Lịch sử |
8 |
Đặng Văn Thắng |
TS |
Khảo cổ học |
Trống đồng Đông Sơn |
Khoa Lịch sử |
9 |
Trần Đình Lâm |
TS |
Kinh tế học |
Văn hóa kinh doanh |
TTNC ĐNÁ |
10 |
Nguyễn Ngọc Dung |
TS |
Sử học |
- Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa
|
Khoa Lịch sử |
11 |
Đoàn Lê Giang |
PGS.TS |
Văn học |
- Văn hóa Đông Bắc Á |
Khoa Văn học và Ngôn ngữ |
12 |
Đào Minh Hồng |
TS |
Lịch sử, QHQT |
- Văn hóa thế giới Hồi giáo - Văn hóa châu Âu
|
BM Quan hệ QT |
13 |
Trần Thị Phương Phương |
TS |
Văn học |
Văn hóa Nga- Slavơ |
Khoa Văn học và Ngôn ngữ |
14 |
Trần Lê Hoa Tranh |
TS |
Văn học |
Văn hóa Trung Hoa |
Khoa Văn học và Ngôn ngữ |
15 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
TS |
Ngữ văn Nga |
Văn hóa Nga |
Ngữ văn Nga |
16 |
Nguyễn Đình Phức |
TS |
Văn học |
Văn hóa Trung Hoa |
Khoa Văn học và Ngôn ngữ |
17 |
Lê Tây |
TS |
Văn học |
Văn hóa Ấn Độ |
Khoa Đông Phương học |
18 |
Đào Ngọc Chương |
TS |
Văn học |
- Văn hóa Châu Âu - Văn hóa Anh – Mỹ |
Ban Thanh tra đào tạo |
19 |
Nguyễn Tiến Lực |
TS |
Lịch sử |
Văn hóa Đông Á |
Khoa Đông Phương học |
20 |
Lê Thị Thanh Tâm |
TS |
Văn học |
Văn hóa Phật giáo |
Khoa Văn học và Ngôn ngữ |
21 |
Nguyễn Ngọc Thơ |
Th.S |
Văn hoá học |
- Văn hóa Trung và Nam Mỹ - Văn hóa Đông Bắc Á - Văn hóa Trung Hoa - Dẫn nhập VH so sánh |
BM Văn hoá học |
22 |
Phan Anh Tú |
Th.S |
Văn hoá học |
- Văn hóa Ấn Độ - Văn hóa Đông Nam Á - Văn hóa Chăm –pa - Các nền văn hóa cổ thế giới - Văn hóa Phật giáo |
BM Văn hoá học |
23 |
Ng. Thị Phương Duyên |
Th.S |
Văn hoá học |
- Lịch sử Văn hóa học - Văn hóa Nam Bộ - Phong tục và lễ hội các dân tộc trên thế giới |
BM Văn hoá học |
24 |
Trần Cao Bội Ngọc |
Th.S |
Văn hoá học |
Tiếng Anh chuyên ngành (VHH)
|
Phòng HTQT |
25 |
Bùi Hải Đăng |
Th.S |
Văn hoá học |
Văn hóa Châu Âu |
BM Quan hệ QT |
26 |
Lê Thị Hằng Nga |
Th.S |
Lịch sử |
- Văn hóa Ấn Độ - Tiếng Anh chuyên ngành (Văn hóa học) |
Khoa Đông Phương học |
27 |
Ngô Anh Đào |
CN |
Văn hoá học |
- Phong tục và lễ hội Việt Nam - Nghệ thuật biểu diễn Việt Nam - Nghệ thuật biểu diễn thế giới |
BM Văn hoá học |
28 |
Đào Thị Diễm Trang |
CN |
Văn học |
Văn hóa Đông Nam Á |
Khoa Văn học và Ngôn ngữ |
29 |
Lê Thị Ngọc Điệp |
Th.S |
Văn hóa học |
- Văn hóa thế giới Hồi giáo - Quan hệ văn hóa Đông – Tây trong lịch sử - Địa văn hóa thế giới |
BM Văn hoá học |
30 |
Nguyễn Thị Thúy Vy |
Th.S |
Văn hóa học |
- Văn hóa trang phục các dân tộc trên thế giới - Văn hóa ẩm thực các dân tộc trên thế giới - Văn hóa trang phục Việt Nam |
BM Văn hoá học |
31 |
Trần Long |
TS |
Ngôn ngữ |
- Văn hóa dân gian Việt Nam - Triết lý âm dương trong truyền thống văn hóa phương Đông - Ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam - Văn hóa nông thôn Việt Nam
|
BM Văn hoá học |
32 |
Trương Văn Chung |
PGS. TS |
Triết học |
-Tín ngưỡng và các tôn giáo ở Việt Nam |
Khoa Triết học |
33 |
Hồ Ngọc Đoan Khương |
CN |
Báo chí |
- Văn hóa đại chúng - Văn hóa nghe nhìn |
Khoa Báo chí và Truyền thông |
34 |
Văn Thị Nhã Trúc |
TH.S |
Anh văn |
- Anh văn chuyên ngành (Văn hóa học) |
Khoa Ngữ văn Anh |
9.2. Đội ngũ cố vấn học tập:
1. GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm, Trưởng BM Văn hóa học, Trưởng Ban cố vấn học tập
2. PGS.TS. Phan Thu Hiền, P. Trưởng BM Văn hóa học, Ủy viên
3. TS. Nguyễn Văn Hiệu, BM Văn hóa học, Ủy viên
4. TS. Đinh Thị Dung, BM Văn hóa học, Ủy viên
5. TS. Trần Ngọc Khánh, BM Văn hóa học, Ủy viên
6. TS. Trần Long, BM Văn hóa học, Ủy viên
7. TS. Lý Tùng Hiếu, BM Văn hóa học, Ủy viên
10. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP
10.1. Cơ sở vật chất:
- Có đầy đủ phòng học
- Có các thiết bị hỗ trợ học tập như: máy vi tính, projector, tivi, video…
- Có tủ sách chuyên ngành của Bộ môn Văn hoá học bên cạnh thư viện Trường và các thư viện của Đại học Quốc gia Tp.HCM, của thành phố và của quốc gia.
- Có phòng maý vi tính, phòng tra cưú dữ liệu qua mạng Internet cuả Trường
10.2. Tài liệu học tập
TT |
Tên sách chuyên khảo, giáo trình |
Các tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm XB |
1. |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Trần Ngọc Thêm |
Giáo dục |
1999 |
2. |
Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam |
Trần Ngọc Thêm |
Tổng hợp Tp. HCM |
2001 |
3. |
Recherche sur L’identité de la culture vietnamienne |
Tran Ngoc Them |
The gioi |
2001-2006 |
4. |
Việt triết luận tập |
Trần Văn Đòan |
ĐHQG Đài Loan |
2000 |
5. |
Những suy tư thần học VN |
Trần Văn Đòan |
Viện Triết học và tôn giáo VN – Washington, D.C |
2001 |
6. |
Con người môi trường và văn hóa |
Nguyễn Xuân Kính |
KHXH |
2003 |
7. |
Văn hóa Đông Nam Á |
Phạm Đức Dương, Trần Thị Thu Lương |
Giáo dục |
2001 |
8. |
Văn hóa Việt Nam trong bối cảnh Đông Nam Á |
Phạm Đức Dương |
KHXH |
2000 |
9. |
Từ văn hóa đến văn hóa học |
Phạm Đức Dương |
Văn hóa thông tin |
2002 |
10. |
Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam Á |
Phan Ngọc Phạm Đức Dương |
Viện NC ĐNA |
1983 |
11. |
Văn hóa vùng và phân vùng văn hóa Việt Nam |
Ngô Đức Thịnh |
KHXH |
1993 |
12. |
Tín ngưỡng và văn hóa tín ngưỡng ở Việt Nam |
Ngô Đức Thịnh (cb) |
KHXH |
2001 |
13. |
Trang phục cổ truyền các dân tộc Việt Nam |
Ngô Đức Thịnh (cb) |
Văn hóa dân tộc |
1994 |
14. |
Đạo mẫu ở Việt Nam |
Ngô Đức Thịnh (cb) |
Văn hóa thông tin |
1996 |
15. |
Tứ bất tử |
Vũ Ngọc Khánh, Ngô Đức Thịnh |
Văn hóa dân tộc |
1990 |
16. |
Văn hóa Ấn Độ |
Nguyễn Tấn Đắc |
Văn hóa |
2000 |
17. |
Văn hóa Đông Nam Á |
Nguyễn Tấn Đắc |
KHXH |
2003 |
18. |
Văn hóa xã hội và con người Tây Nguyên |
Nguyễn Tấn Đắc |
KHXH |
2005 |
19. |
Văn hóa Đông Nam Á |
Mai Ngọc Chừ |
ĐHQG Hà Nội |
1998 |
20. |
Văn hóa dân gian – mấy vấn đề phương pháp luận và nghiên cứu thể loại |
Chu Xuân Diên |
Giáo dục |
2001 |
21. |
Văn hóa dân gian và phương pháp nghiên cứu liên ngành |
Chu Xuân Diên |
Tủ sách ĐH Tổng hợp Tp. HCM |
1995 |
22. |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Chu Xuân Diên |
ĐHQG TP. HCM |
2002 |
23. |
Về nghệ thuật diễn xuất kịch hát truyền thống và kịch nói Việt Nam |
Đỗ Hương |
|
2005 |
24. |
Nhà ở, trang phục, ăn uống của các dân tộc vùng đồng bằng sông Cửu Long |
Phan Thị Yến Tuyết |
KHXH |
1993 |
25. |
Xóm nghề và nghề thủ công truyền thống ở Nam Bộ |
Phan Thị Yến Tuyết |
Trẻ |
2002 |
26. |
Văn hóa các dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
Ngô Văn Lệ, Nguyễn Văn Tiệp, Nguyễn Văn Diệu |
Giáo dục |
1997 |
27. |
Dân tộc học đại cương |
Ngô Văn Lệ, Nguyễn Văn Tiệp |
ĐH KHXHNV Tp. HCM |
1996 |
28. |
Tộc người và văn hóa tộc người |
Ngô Văn Lệ |
ĐHQG TP. HCM |
2004 |
29. |
Đại cương về các dân tộc Đông Á |
Nguyễn Văn Tiệp |
Tủ sách ĐH Tổng hợp Tp. HCM |
1995 |
30. |
Vùng sử thi Tây Nguyên |
Phan Đăng Nhật |
KHXH |
1999 |
31. |
Văn hóa Chăm |
Phan Xuân Biên, Phan An, Phan Văn Dốp |
KHXH |
1991 |
32. |
Người Chăm ở Thuận Hải |
Phan Xuân Biên (cb) |
Sở VHTT Thuận Hải |
1989 |
33. |
Đại cương lịch sử triết học phương Tây |
Đinh Ngọc Thạch |
|
1993 |
34. |
Đại cương văn hóa phương Đông |
Lương Duy Thứ, Phan Thu Hiền… |
ĐHQG TP. HCM Giáo dục |
2000 |
35. |
Sử thi Ấn Độ (Tập 1: Mahabharata) |
Phan Thu Hiền |
Giáo Dục |
1999 |
36. |
Thi pháp học cổ điển Ấn Độ |
Phan Thu Hiền |
KHXH |
2006 |
37. |
Đại cương lịch sử triết học phương Đông cổ đại |
Doãn Chính |
Giáo dục |
1994 |
38. |
Giải thích các dnah từ triết học Trung Quốc |
Doãn Chính, Trương Văn Chung, Trương Giới |
Giáo dục |
1994 |
39. |
Nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu địa danh |
Lê Trung Hoa |
KHXH |
2003 |
40. |
Địa danh ở thành phố Hồ Chí Minh |
Lê Trung Hoa |
KHXH |
1991 |
41. |
Nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu địa danh (Địa danh thành phố Hồ Chí Minh) |
Lê Trung Hoa |
KHXH |
2003 |
42. |
Đại cương lịch sử các tư tưởng và học thuyết chính trị trên thế giới |
Nguyễn Xuân Tế |
KHXH |
1999 |
43. |
Nhập môn khoa học chính trị |
Nguyễn Xuân Tế |
Tp. HCM |
2002 |
44. |
Đại cương văn hóa học |
GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm |
Giáo trình |
2010 |
45. |
Lịch sử Văn hóa học |
PGS.TS. Phan Thu Hiền |
Giáo trình |
2010 |
46. |
Lịch sử văn hóa VN |
TS. Đinh Thị Dung |
Giáo trình |
2010 |
47. |
Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa |
TS. Nguyễn Văn Hiệu |
Giáo trình |
2010 |
48. |
Văn hóa đô thị |
TS. Trần Ngọc Khánh |
Giáo trình |
2010 |
49. |
Văn hóa nông thôn VN |
TS. Trần Long |
Giáo trình |
2010 |
50. |
Văn hóa Nam Bộ |
ThS. Nguyễn Thị Phương Duyên |
Tập bài giảng |
2010 |
51. |
Nghệ thuật biểu diễn VN |
CN. Ngô Anh Đào |
Tập bài giảng |
2010 |
52. |
Văn hóa thế giới Hồi giáo |
ThS. Lê Thị Ngọc Điệp |
Tập bài giảng |
2010 |
53. |
Các nền văn hóa cổ thế giới |
ThS. Nguyễn Ngọc Thơ |
Tập bài giảng |
2010 |
54. |
Văn hóa Đông Nam Á và ảnh hưởng của nó |
ThS. Phan Anh Tú |
Tập bài giảng |
2010 |
55. |
Văn hóa ẩm thực VN |
ThS. Nguyễn Thị Thúy Vy |
Tập bài giảng |
2010 |
Bộ môn Văn hóa học kính trình chương trình đào tạo chính thức hệ liên thông chuyên ngành Văn hóa học, trình độ đại học hệ chính quy và mong được chấp thuận.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20/06/2008
Trưởng Bộ môn
GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm