1. DẪN NHẬP
Tiến trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ dẫn đến hệ quả là việc bảo tồn văn hóa dân tộc đang trở thành đối tượng quan tâm ngày càng cao của các dân tộc và quốc gia trên khắp thế giới. Không phải ngẫu nhiên mà Đại hội đồng Liên hiệp quốc họp tháng 12-1986 đã quyết định phát động Thập kỷ phát triển văn hóa thế giới 1988 – 1997.
Việt Nam là một dân tộc có truyền thống văn hoá lâu đời và là một dân tộc rất yêu chuộng văn hoá. Nghị quyết 5 của BCH TW khóa VIII (tháng 7-1998) về việc “Xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” chính là một đề cương văn hóa trong tình hình mới.
Trong bối cảnh khi mà vấn đề văn hoá hiện diện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mọi việc như bây giờ, toàn xã hội đang có một nhu cầu lớn về đào tạo văn hoá và văn hoá học.
Khoa Văn hóa học trường Đại học KHXH-NV là đơn vị duy nhất trong cả nước có cả ba hệ đào tạo từ Cử nhân đến Tiến sĩ chuyên ngành Văn hóa học. Thực tiễn nhiều năm qua cho thấy nhu cầu xã hội về đào tạo Văn hóa học ở cả ba cấp Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ là rất lớn. Chắc chắn là rất nhiều trong số những người đã có bằng Cao đẳng của các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học muốn được đào tạo tiếp tục để có Văn bằng Đại học.
Thống kê theo cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học và Cao đẳng năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (NXB. Giáo Dục, 2008) cho thấy chỉ riêng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phía Nam đã có 23 trường cao đẳng đào tạo các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học (như Văn hóa du lịch, Quản lý văn hóa, Việt Nam học…):
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tp. Hồ Chí Minh
- Cao đẳng Đông Á (Tp HCM)
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn
- Cao đẳng Nguyễn Tất Thành (Tp. HCM)
- Cao đẳng Công Kỹ nghệ Đông Á (Tp. HCM)
- Cao đẳng Bách Việt (Tp. HCM)
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang
- Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật ĐăkLăk
- Cao đẳng Sư phạm Trà Vinh
- Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên – Huế
- Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh
- Cao đẳng Sư phạm Nha Trang
- Cao đẳng Sư phạm Kon Tum
- Cao đẳng Sư phạm Long An
- Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk
- Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt
- Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu
- Cao đẳng Cần Thơ
- Cao đẳng Sư phạm Bình Định
- Cao đẳng Sư phạm Bến Tre
- Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận
- Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Tp HCM
- Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai
Ngoài ra, còn phải kể đến những người đã tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học từ các trường vốn là Cao đẳng mà hiện nay đã trở thành trường đại học như
- Cao đẳng Văn hóa Tp HCM (nay là Đại học Văn hóa Tp HCM),
- Cao đẳng Sư phạm Thành phố HCM (nay là Đại học Sài Gòn),
- Cao đẳng Sư phạm Trà Vinh (nay là Đại học Trà Vinh)
- Cao đẳng Sư phạm Quy Nhơn (nay là Đại học Quy Nhơn),
- Cao đẳng Sư phạm Đồng Tháp (nay là Đại học Sư phạm Đồng Tháp)
- …
Và những người tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan đến Văn hóa học từ hệ Cao đẳng trong các trường Đại học như:
- Đại học Văn hóa Tp. HCM
- Đại học Dân lập Hồng Bàng (Tp HCM)
- Đại học Dân lập Lạc Hồng (Đồng Nai)
- Đại học Quảng Bình
- Đại học Quảng
- Đại học Sài Gòn
- Đại học Trà Vinh
Khoa Văn hóa học có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ đào tạo chương trình liên thông bậc đại học chuyên ngành Văn hóa học đáp ứng nhu cầu đó của xã hội.
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo liên thông từ bậc Cao đẳng lên Đại học ngành VĂN HÓA HỌC của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh có mục tiêu đào tạo những người có trình độ chuyên sâu về lý luận văn hóa, lịch sử văn hóa, địa văn hóa, văn hóa tộc người… cũng như các vấn đề khác có liên quan đến văn hóa Việt Nam và thế giới.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Người tốt nghiệp hệ đại học ngành VĂN HÓA HỌC có khả năng:
a) Làm công tác nghiên cứu về văn hóa Việt Nam và thế giới tại các viện hoặc trung tâm nghiên cứu khoa học;
b) Làm công tác giảng dạy văn hóa Việt Nam và văn hoá thế giới tại các trường đại học, cao đẳng, các trường nghiệp vụ về văn hóa - thông tin, chính trị - hành chính, các trường nghiệp vụ của các tổ chức xã hội (thanh niên, công đoàn…)
c) Có đủ kiến thức chuyên môn cần thiết để làm tốt công tác quản lý nghiệp vụ tại các tổ chức, cơ quan thuộc ngành văn hóa - thông tin; công tác hướng dẫn du lịch bậc cao…
d) Hoạt động hữu hiệu hơn trong mọi ngành nghề đòi hỏi các tri thức về văn hóa học như truyền thông đại chúng, quảng cáo, kinh tế, kiến trúc, mỹ thuật công nghiệp…, thậm chí cả trong các ngành liên quan ít nhiều đến khoa học tự nhiên như công nghiệp thực phẩm, sinh học…
e) Và cuối cùng, nếu có khả năng, người tốt nghiệp cử nhân có thể học tiếp để nhận các học vị cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ văn hóa học.
1.3. Quy mô đào tạo: 70 sinh viên hằng năm
3. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
2 năm (4 học kỳ, kể cả học kỳ tốt nghiệp)
4. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Chương trình đào tạo toàn khóa gồm 86 TC
5. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
4.1. Đối tượng đào tạo:
Là những người đã hoàn tất chương trình đào tạo bậc cao đẳng các chuyên ngành:
4.1.1. Văn hóa du lịch
4.1.2. Quản lý văn hóa
4.1.3. Việt
4.1.4. Đông Phương học
4.1.5. Văn hóa học
4.1.6. Văn hóa dân tộc thiểu số
4.1.7. Bảo tàng học
4.1.8. Thư viện thông tin
4.1.9. Phát hành xuất bản phẩm
4.2. Nội dung và hình thức thi tuyển:
Về nội dung thi tuyển, đìều 8 chương 5 của Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học xác định thí sinh phải tham dự một kỳ thi tuyển 2 môn gồm: môn cơ sở ngành và một môn kiến thức ngành.
Môn thi tuyển sinh của chương trình đào tạo liên thông đại học chuyên ngành Văn hóa học như sau:
4.2.1. Môn cơ sở ngành: Lịch sử - Thời gian làm bài là 120 phút
4.2.2. Môn kiến thức ngành: Cơ sở văn hóa Việt
6. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN VÀ VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
5.1. Đào tạo
- Căn cứ quyết định số 06/2008/QĐ- BGDĐT ký ngày 13/02/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học.
- Căn cứ vào khung chương trình đào tạo khối Khoa học Nhân văn và chương trình khung giáo dục đại học ngành Văn hóa học được ban hành theo quy định số 36/2004/QĐ – BGDĐT.
- Căn cứ vào chương trình khung của chương trình đào tạo bậc đại học ngành Văn hóa học trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp:
- Căn cứ vào đìều 13, chương III của Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học, sau khi kết thúc khóa học, nếu đủ điều kiện và được công nhận tốt nghiệp, người học được cấp bằng tốt nghiệp hệ liên thông đại học .
+ Thực hiện theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD & ĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v ban hành Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy.
7. 6. THANG ĐIỂM
Thang điểm Xếp lọai |
Thang điểm 10 |
Điểm chữ |
Đạt |
Từ 9.0 đến 10.0 Từ 8.0 đến cận 9.0 Từ 7.0 đến cận 8.0 Từ 6.0 đến cận 7.0 Từ 5.0 đến cận 6.0 |
A+ A B+ B C |
Không đạt |
Từ 4.0 đến cận 5.0 Từ 3.0 đến cận 4.0 < 3.0 |
D+ D F |
8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo liên thông bậc đại học chuyên ngành Văn hóa học được thiết kế theo nguyên tắc kế thừa và tích hợp để giảm tối đa thời gian học lại kiến thức và kỹ năng mà người học đã tích lũy ở trình độ cao đẳng.
Trên cơ sở tham khảo chương trình khung của các chương trình đào tạo liên quan, chương trình liên thông bậc đại học chuyên ngành Văn hóa học được xây dựng trên các nguyên tắc nhất định để đảm bảo tính liên thông với chương trình đào tạo của các trường cao đẳng, đại học ; cụ thể là:
- Bổ sung thêm một số học phần trong khối kiến thức đại cương và kiến thức cơ sở mà chương trình đào tạo cao đẳng còn thiếu hoặc chưa đủ thời lượng.
- Củng cố các môn học về lý luận và phương pháp nghiên cứu.
- Tăng cường các môn học cung cấp kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực văn hóa.
* Cấu trúc chương trình đào tạo : 86 tín chỉ
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương : 12 TC
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp : 68 TC
3. Thực tập cuối khóa, thi tốt nghiệp : 6 TC
I- KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (12 TC)
* Các học phần bắt buộc
Stt |
Mã HP |
Tên HP |
Số TC |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
1. |
341014 |
CN Mác Lênin |
03 |
|
2. |
341018 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
03 |
|
3. |
|
Nhân học đại cương |
02 |
|
4. |
|
Tin học căn bản (CC A) |
|
Tự tích lũy |
5. |
|
Ngoại ngữ (CC B) |
|
Tự tích lũy |
|
|
Tổng số TC |
8 |
|
* Các học phần tự chọn (4 TC)
Stt |
Mã HP |
Tên HP |
Số TC |
Ghi chú |
6. |
|
Hán Nôm |
04 |
|
II- KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP (68 TC)
A. NHÓM KIẾN THỨC CƠ SỞ (4 TC)
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
Ghi chú |
A1. Học phần bắt buộc (do Trường thiết kế) |
4 |
|
|
1. |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
|
A2. Học phần tự chọn (do Khoa thiết kế) |
4 |
|
|
2. |
Văn hoá học đại cương |
2 |
|
B- NHÓM KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP (54 TC)
B1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP BẮT BUỘC (50 TC)
B1a. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP BẮT BUỘC CHUNG (26 TC)
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
3. |
Lịch sử văn hóa học |
2 |
4. |
Dẫn nhập văn hóa so sánh |
2 |
5. |
Lịch sử văn hóa Việt |
2 |
6. |
Các vùng văn hoá và văn hoá các tộc người Việt |
2 |
7. |
Văn hóa Trung Hoa |
2 |
8. |
Văn hóa Ấn Độ |
2 |
9. |
Văn hóa Đông Nam Á |
2 |
10. |
Văn hóa đô thị |
2 |
11. |
Văn hóa tổ chức |
2 |
12. |
Văn hóa kinh doanh |
2 |
13. |
Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa |
2 |
14. |
Tiếng Anh chuyên ngành (văn hóa học) |
4 |
B1b. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP BẮT BUỘC THEO CHUYÊN NGÀNH (24 TC)
B1b1. Chuyên ngành Văn hoá Việt Nam
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
15. |
Tín ngưỡng và các tôn giáo ở Việt |
2 |
16. |
Văn hóa dân gian Việt |
2 |
17. |
Văn hoá nông thôn Việt |
2 |
18. |
Phong tục và lễ hội Việt |
2 |
19. |
Nghệ thuật biểu diễn Việt |
2 |
20. |
Mỹ thuật Việt |
2 |
21. |
Nghệ thuật kiến trúc Việt |
2 |
22. |
Văn hóa ẩm thực Việt |
2 |
23. |
Quản lý văn hóa & quản lý văn hóa ở Việt |
2 |
24. |
Văn hóa du lịch |
2 |
25. |
Văn hóa Nam Bộ |
2 |
26. |
Văn hóa Chăm-pa |
2 |
B1b2. Chuyên ngành Văn hoá thế giới
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
16. |
Các nền văn hóa cổ thế giới |
2 |
17. |
Mỹ thuật thế giới |
2 |
18. |
Nghệ thuật biểu diễn thế giới |
2 |
19. |
Nghệ thuật kiến trúc thế giới |
2 |
20. |
Văn hóa ẩm thực các dân tộc trên thế giới |
2 |
21. |
Phong tục và lễ hội các dân tộc trên thế giới |
2 |
22. |
Địa văn hóa thế giới |
2 |
23. |
Văn hóa Đông Bắc Á |
2 |
24. |
Văn hóa Châu Âu |
2 |
25. |
Văn hóa Phật giáo |
2 |
26. |
Văn hóa Kitô giáo |
2 |
27. |
Văn hóa thế giới Hồi giáo |
2 |
B2- KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP TỰ CHỌN (4 TC)
Stt |
HỌC PHẦN |
Số TC |
1. |
Quan hệ văn hóa Đông-Tây trong lịch sử |
(2) |
2. |
Khoa học kỹ thuật trong lịch sử văn hóa |
(2) |
3. |
Triết lý âm dương trong truyền thống văn hóa phương Đông |
(2) |
4. |
Văn hóa đại chúng |
(2) |
5. |
Văn hóa nghe nhìn |
(2) |
6. |
Văn hóa chính trị |
(2) |
7. |
Trống đồng Đông Sơn |
(2) |
8. |
Văn hóa trang phục Việt Nam |
(2) |
9. |
Ngôn ngữ và văn hóa Việt |
(2) |
10. |
Văn hóa Trung và Nam Mỹ |
(2) |
11. |
Văn hóa Nga-Slavơ |
(2) |
12. |
Văn hóa châu Phi |
(2) |
13. |
Địa danh học và địa danh Việt |
(2) |
C. THỰC TẬP CUỐI KHOÁ, THI TỐT NGHIỆP (6 TC)
9. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tuyển sinh từ năm học 2009 – 2010.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20/06/2008
Trưởng Khoa
GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm