1. CÁC PALEI CHĂM Ở NINH THUẬN PHÂN THEO ĐỊA BÀN
Theo hướng phân bố từ bắc xuống nam, danh mục 22 palei Chăm ở Ninh Thuận lần lượt như sau:
•1. Palei Bal Riya: làng Bình Nghĩa, thuộc xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc.
•2. Palei Pa-mblap Klak: thôn An Nhơn, thuộc xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải.
•3. Palei Pa-mblap Biraw: thôn Phước Nhơn, được tách ra từ palei Pamblap Klak, thuộc xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải.
•4. Palei Cang: thôn Lương Tri, thuộc xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn.
•5. Palei Tabeng: làng Thành Ý, thuộc xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
•6. Palei Baoh Bini:làng Hoài Trung, thuộc xã Phước Thái, huyện Ninh Phước.
•7. Palei Dara: trước là làng Như Ngọc, nay là làng Như Bình, thuộc xã Phước Thái, huyện Ninh Phước.
•8. Palei Baoh Dana:làng Chất Thường, thuộc xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước.
•9. Palei Mblang Kacak:thôn Phước Đồng, thuộc xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước.
•10. Palei Cauk:làng Hiếu Lễ, thuộc xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước.
•11. Palei Baoh Deng:thôn Phú Nhuận, thuộc xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước.
•12. Palei Hamu Tanran:làng Hữu Đức, thuộc xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước.
•13. Palei Thuer:làng Hậu Sanh, thuộc xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước.
•14. Palei Hamu Craok:làng Vĩnh Thuận (Bầu Trúc), thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
•15. Palei Caklaing:làngMỹ Nghiệp, thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
•16. Palei Bal Caong: làng Chung Mỹ, thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
•17. Palei Cuah Patih:làng Thành Tín, thuộc xã Phước Hải, huyện Ninh Phước.
•18. Palei Patuh:làng Tuấn Tú, thuộc xã An Hải, huyện Ninh Phước.
•19. Palei Ram:làng Văn Lâm, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
•20. Palei Aia Li-u:thôn Phước Lập, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
•21. Palei Palao: thôn Hiếu Thiện, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
•22. Palei PaBha: làng Vụ Bổn, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
Phần lớn các tên palei bằng tiếng Chăm đều có nghĩa từ vựng gắn với địa bàn. Chẳng hạn Palei Thuer/Thuen tức làng Hậu Sanh, thuộc xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, có nghĩa là "làng Vườn" / "làng Thiên Đàng, Linh Thiêng". Palei Cuah Patih tức làng Thành Tín, thuộc xã Phước Hải, huyện Ninh Phước, có nghĩa là "làng Cát Trắng".
2. CÁC PALEI CHĂM Ở NINH THUẬN PHÂN THEO TÔN GIÁO
Người Chăm ở Ninh Thuận bao gồm 2 bộ phận chủ yếu: Chăm Ahiêr (theo đạo Bà La Môn bản địa hoá, còn gọi là Chăm Chuh, Chăm Jat) và Chăm Awal (theo đạo Hồi bản địa hoá, còn gọi là Chăm Bani). Mỗi cộng đồng tôn giáo thường cư trú trong những palei riêng biệt. Trong tổng số 22 palei, có 15 palei Chăm Ahiêr và 7 palei Chăm Awal. Ngoài ra còn có một số ít người Chăm nơi đây theo Hồi giáo Islam.
* Các palei Chăm Ahiêr:
•1. Palei Bal Riya: làng Bình Nghĩa, thuộc xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc.
•2. Palei Tabeng: làng Thành Ý, thuộc xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
•3. Palei Baoh Bini:làng Hoài Trung, thuộc xã Phước Thái, huyện Ninh Phước.
•4. Palei Dara: làng Như Bình, thuộc xã Phước Thái, huyện Ninh Phước.
•5. Palei Baoh Dana:làng Chất Thường, thuộc xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước.
•6. Palei Mblang Kacak:thôn Phước Đồng, thuộc xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước.
•7. Palei Cauk:làng Hiếu Lễ, thuộc xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước.
•8. Palei Hamu Tanran:làng Hữu Đức, thuộc xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước.
•9. Palei Thuer:làng Hậu Sanh, thuộc xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước.
•10. Palei Hamu Craok:làng Vĩnh Thuận (Bầu Trúc), thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
•11. Palei Caklaing:làngMỹ Nghiệp, thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
•12. Palei Bal Caong: làng Chung Mỹ, thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước.
•13. Palei Aia Li-u:thôn Phước Lập, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
•14. Palei Palao: thôn Hiếu Thiện, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
•15. Palei PaBha: làng Vụ Bổn, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
Bộ phận người Chăm Ahiêr ở Ninh Thuận có 3 khu đền tháp làm nơi thờ tự chính:
- Tháp Ppo Klaung Girai: ở đồi Trầu, cách Phan Rang 9km, được xây dựng từ thế kỷ 13 dưới thời vua Chế Mân III (Jaya Shimhavarman III).
- Tháp Pôrômê: ở xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, được xây dựng vào cuối thế kỷ 16 và đầu thế kỷ 17.
- Tháp Hòa Lai: ở xã Tân Hải, huyện Ninh Hải, có từ thế kỷ thứ 9.
* Các palei Chăm Awal:
•1. Palei Pa-mblap Klak: thôn An Nhơn, thuộc xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải.
•2. Palei Pa-mblap Biraw: thôn Phước Nhơn, thuộc xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải.
•3. Palei Cang: thôn Lương Tri, thuộc xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn.
•4. Palei Baoh Deng:thôn Phú Nhuận, thuộc xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước.
•5. Palei Cuah Patih:làng Thành Tín, thuộc xã Phước Hải, huyện Ninh Phước.
•6. Palei Patuh:làng Tuấn Tú, thuộc xã An Hải, huyện Ninh Phước.
•7. Palei Ram:làng Văn Lâm, thuộc xã Phước Nam, huyện Thuận Nam.
Palei Baoh Deng(thôn Phú Nhuận, xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước) là một trường hợp đặc biệt. Nơi đây, có cả người Chăm Ahiêr và người Chăm Awal, cư trú xen kẽ với nhau.
Palei Ram (làng Văn Lâm, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam) cũng là một trường hợp đặc biệt. Nơi đây, có cả người Chăm theo Hồi giáo Bani và người Chăm theo Hồi giáo Islam mới du nhập gần đây.
Người Chăm Awal ở Ninh Thuận có 7 thánh đường Bani ở 7 làng: An Nhơn, Phước Nhơn, Lương Tri, Phú Nhuận, Thành Tín, Tuấn Tú, Văn Lâm.
Phụ lục. DÂN SỐ CÁC TỘC NGƯỜI Ở NINH PHƯỚC, THUẬN NAM VÀ
TỈNH NINH THUẬN, THEO KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ 1/4/2009
HUYỆN NINH PHƯỚC (Bao gồm huyện Thuận Nam tách lập năm 2009) |
||||
Tổng số |
180338 |
90453 |
89885 |
|
1. Kinh |
123184 |
62129 |
61055 |
|
2. Tày |
7 |
5 |
2 |
|
3. Thái |
7 |
4 |
3 |
|
4. Mường |
24 |
15 |
9 |
|
5. Khơ Me |
4 |
3 |
1 |
|
6. Hoa (Hán) |
369 |
183 |
186 |
|
7. Nùng |
3 |
2 |
1 |
|
8. Hmông |
2 |
- |
2 |
|
10. Gia Rai |
6 |
5 |
1 |
|
11. Ê Đê |
20 |
10 |
10 |
|
12. Ba Na |
1 |
1 |
- |
|
13. Sán Chay |
15 |
10 |
5 |
|
14. Chăm |
51527 |
25559 |
25968 |
|
15. Cơ Ho |
8 |
5 |
3 |
|
16. Xơ Đăng |
12 |
7 |
5 |
|
18. Hrê |
2 |
1 |
1 |
|
19. Ra Glai |
5126 |
2500 |
2626 |
|
20. Mnông |
1 |
1 |
- |
|
24. Bru Vân Kiều |
2 |
1 |
1 |
|
29. Gié Triêng |
10 |
6 |
4 |
|
31. Chơ Ro |
3 |
2 |
1 |
|
44. Chứt |
1 |
1 |
- |
|
54. Ơ Đu |
1 |
1 |
- |
|
55. Người nước ngoài |
3 |
2 |
1 |
TỈNH NINH THUẬN |
||||
Tổng số |
564993 |
281579 |
283414 |
|
1. Kinh |
432399 |
216098 |
216301 |
|
2. Tày |
109 |
63 |
46 |
|
3. Thái |
51 |
30 |
21 |
|
4. Mường |
146 |
91 |
55 |
|
5. Khơ Me |
40 |
25 |
15 |
|
6. Hoa (Hán) |
1847 |
971 |
876 |
|
7. Nùng |
567 |
305 |
262 |
|
8. Hmông |
3 |
1 |
2 |
|
9. Dao |
16 |
9 |
7 |
|
10. Gia Rai |
36 |
26 |
10 |
|
11. Ê Đê |
47 |
20 |
27 |
|
12. Ba Na |
2 |
2 |
- |
|
13. Sán Chay |
19 |
12 |
7 |
|
14. Chăm |
67274 |
33326 |
33948 |
|
15. Cơ Ho |
2860 |
1420 |
1440 |
|
16. Xơ Đăng |
46 |
28 |
18 |
|
17. Sán Dìu |
3 |
3 |
- |
|
18. Hrê |
30 |
15 |
15 |
|
19. Ra Glai |
58911 |
28855 |
30056 |
|
20. Mnông |
2 |
1 |
1 |
|
21. Thổ |
1 |
- |
1 |
|
24. Bru Vân Kiều |
6 |
2 |
4 |
|
25. Cơ Tu |
1 |
1 |
- |
|
26. Giáy |
3 |
3 |
- |
|
27. Tà Ôi |
6 |
6 |
- |
|
28. Mạ |
3 |
2 |
1 |
|
29. Gié Triêng |
32 |
22 |
10 |
|
30. Co |
1 |
- |
1 |
|
31. Chơ Ro |
4 |
2 |
2 |
|
34. Chu Ru |
521 |
235 |
286 |
|
44. Chứt |
1 |
1 |
- |
|
47. Cơ Lao |
1 |
- |
1 |
|
52. Rơ Măm |
1 |
1 |
- |
|
54. Ơ Đu |
1 |
1 |
- |
|
55. Người nước ngoài |
3 |
2 |
1 |
(Nguồn: http://viendantoc.org.vn)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•1. Văn Món - Sakaya, "Lễ hội Chăm ở Thánh đường (Sangmưgik)",Lễ hội của người Chăm, ninhthuanpt.com.vn, www.nguoicham.com, 13/7/2011.
•2. Vija Nhàn, "Tên gọi và địa bàn cư trú của các làng Chăm ở tỉnh Ninh Thuận", www.nguoicham.com, 7/4/2010.
•3. http://inrajaka.com/.
(Nguồn: Tác giả)